Free Essay

123456789

In:

Submitted By shinhoon106
Words 5581
Pages 23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN *************************

Đề tài:
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho Công Ty khách hàng của Công Ty Phần Mềm Việt Phát

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Tri Quỳnh Nga
Sinh viên thực hiện: Phan Đặng Phương Uyên
Lớp: TK09A1
Ngành: Hệ thống thông tin quản lý

LỜI NÓI ĐẦU Với một xã hội phát triễn mạnh mẽ như ngày hôm nay , công nghệ thông tin là một phần không thể thiếu trong mọi lĩnh vực hoạt động trên thế giới. Tuy rằng công nghệ thông tin chỉ mới phát triển ở Việt Nam trong thời gian gần đây và đang đi từng bước phát triển nhưng nó đã đem lại cho Việt Nam trở thành một nước có tiềm năng về lĩnh vực công nghệ thông tin. Trong đó phải kể đến Phát triển hệ thống thông tin đang là một mảng phát triển mạnh và một lợi thế mạnh của nước ta. Với việc ứng dụng trong các ngành kinh tế, hệ thống thông tin giúp các công ty quản lý công việc được dễ dàng và hiệu quả hơn trong sản xuất, tiết kiệm thời gian và công sức. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) là một bước ngoặc lớn đem lại nhiều cơ hội nhưng song song đó cũng là những thưởng thách .Nền kinh tế hội nhập với các nước phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải đầu tư, nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới để tạo lới thế cạnh tranh riêng của mình. Áp dụng công nghệ thông tin vào các ngành sản xuất , kinh doanh đã là một thước đo hàng đầu và trong nhiều doanh nghiệp là sự đảm bảo sống còn của nề kinh tế thị trường hiện nay. Trong thời gian học tập tại trường Đại Học Mở chuyên ngành hệ thống thông tin quản lý. Em đã được học tiếp xúc với các chương trình ứng dụng tin học vào kinh tế quản lý và biết được thế mạnh của các chương trình ứng dụng này mang lại. Vì vậy em chọn đề tài thực tập với nội dung “Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho một công ty khách hàng của công ty Việt Phát” tại công ty Việt phát nơi em đang thực tập. Được sự giúp đỡ của giám đốc , các anh chị nhân viên trong công ty Phần Mềm Việt Phát và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trương Tri Quỳnh Nga .Em đã hoàn thành đề tài thực tập tốt nghiệp. Mặc dù đã có gắng hết sức, nhưng vì thời gian hạn chế và sự hiểu biết chưa được sâu nên còn nhiều thiếu sót . Em rất mong được sự đóng góp nhiệt tình của thầy cô và bạn bè để đề tài của em có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ thông tin_Đại học Mở Tp Hồ Chí Minh đã tận tình dạy bảo truyền đạt cho em những kiến thức quý báo và đặc biệt là cô giáo Trương Tri Quỳnh Nga rđã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em trong thời gian thực tập.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA KHOA

+ Lịch làm việc tại nơi thực tập: thời gian bắt đầu thực tập từ ngày 5/11 đến ngày 30/12, thời gian thực tập, từ thứ 2 đến thứ thứ 6 hàng tuần, từ 8h sang đến 5h chiều theo giờ hành chính

+ Nội dung nhiệm vụ chính được giao: hỗ trợ nhân viên phòng Kinh Doanh tìm hiểu đơn đặt hang, và xuất hang, sắp xếp hồ sơ và đơn đặt hàng.

Mục Lục

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG. 7 I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần phần mềm Việt Phát và đề tài nghiên cứu. 7 1) Giới thiệu về công ty phần mềm Việt Phát. 7 2) Sơ đồ tổ chức của công ty: 8 3) Sơ lược về chức năng các phòng: 8 4) Giới thiệu đề tài nghiên cứu 9 II. Khảo sát hệ thống 11 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ĐỀ TÀI THỰC TẬP. 12 I. Mô tả về nghiệp vụ quản lý sản phẩm phần mềm tại công ty Xuất Nhập Khẩu. 12 1) Mô tả quy trình quản lý 12 2) Lên lưu đồ hồ sơ công việc 14 II. Từ điển dữ liệu 18 III. Phấn tích thiết kế 21 1) Hệ thông tin ý niệm 21 2) Hệ thống thông tin logic 31 3) Hệ thống thông tin vật lý 32 4) Mô hình tổ chức xử lý 33 CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CSDL VÀ CHƯƠNG TRÌNH DEMO ĐỀ TÀI THỰC TẬP 34 I. Xây dựng CSDL 34 II. Viết chương trình trên Visual Studio 2005 có cài Developer Express 35 1) Giới thiệu về phần mềm 35 2) Ưu điểm và khuyết điểm của ứng dụng 41 CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN 42 1) Đánh giá chung về đề tài: 42 2) Hướng phát triển: 42

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG. I. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần phần mềm Việt Phát và đề tài nghiên cứu. 1) Giới thiệu về công ty phần mềm Việt Phát. Với nhu cầu về các sản phẩm phần mềm ngày càng tăng cao theo sự phát triển của nền kinh tế hiện nay tiêu chí của công ty Cung cấp dịnh vụ tốt nhất. Sử dụng phần mềm hoàn hảo, thông dụng và bảo mật an toàn tuyệt đối thông tin. Một vài thông tin về công ty cổ phần phần mềm Việt Phát :
Công ty thành lập ngày Ngày 22 tháng 04 Năm 2009
Tên Công ty : Công ty cổ phần phần mềm Việt Phát.
Tên tiếng anh : VietPhat Software JSC
Hình thức sỡ hữu : cổ phần
Đội ngũ nhân viên : Hơn 20 nhân viên tại thành phố Hồ Chí Minh
Trụ sở : Số 33 Út Tịch, Phường 4, Q. Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. * Mục tiêu của công ty: Xây dựng, thiết kế phần mềm luôn hoàn hảo và thông dụng nhất cho tất cả các Doanh nghiệp sử dụng lâu dài trên cơ sở niềm tin của khách hàng vào sản phẩm và dịch vụ phù hợp của Việt Phát. Xây dựng đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo cùng với phong cách làm việc chuyên nghiệp để đáp ứng được sự mong muốn của khách hàng. Đáp ứng kịp thời các thông tư, nghị định của luật thuế và biểu mẫu của Bộ tài chính. Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. * Công ty hoạt động với phương châm: Uy tín đi đầu, Chất lượng đảm bảo, Giải pháp phù hợp. Chú trọng đầu tư, nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên, đề cao chất lượng nhằm đạt được tối đa sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng. Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng dựa trên giải pháp công nghệ, dịch vụ chu đáo và phần mềm chuyên nghiệp 2) Sơ đồ tổ chức của công ty: GIÁM ĐỐC

P.KINH DOANH
P.NHÂN SỰ
P.KẾ TOÁN
P.KỸ THUẬT
P.HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

BP.
BẢO
HÀNH
BP.
GIAO
HÀNG
BP.
KẾ HOẠCH
BP.
NHÂN
SỰ

3) Sơ lược về chức năng các phòng:
Phòng Kinh doanh gồm 2 bộ phận:
+ Kế hoạch: lập chiến lược kinh doanh, đưa ra các mục tiêu.
+ Bán hàng: tư vấn khách hàng, ghi thông tin sản phẩm khách hàng mua.
Phòng nhân sự: quản lý về mặt nhân sự.
Phòng kế toán: thực hiện lên hóa đơn thu chi, thống kê tiền.
Phòng kỹ thuật: dùng để kiểm tra kỹ thuật.
Phòng Hỗ trợ khách hàng gồm 2 bộ phận:
+ Giao hàng: giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng. + Bảo hành: bảo trì, sửa chữa các sản phẩm, hàng hóa mua tại công ty. 4) Giới thiệu đề tài nghiên cứu a) Lí do chọn đề tài: Khi việc sử dụng máy tính đã phát triển đến mức độ cao, viêc sản xuất phần mềm đã thực sự trở nên một lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân thường người ta nói đến công nghiệp phần mềm. Nói một cách khác,đây là nền công nghiệp sản suất ra những sản phẩm thương mại hóa trên thị trường.Với Việt Nam, công nghệ phát phần mềm là một trong những nền kình phát triển trong những năm gần đây. Quản lý bán hàng là một công việc phức tạp, đòi hỏi sự tỉ mỉ, chi tiết và độ chính xác cao. Quản lý bán hàng một cách có hiệu quả không đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp quản lý truyền thống.Vì vậy để nâng cao hiệu quả và tiết kiềm thời gian cho các doanh nghiệp chúng ta nên áp dụng phần mềm quản lý bán hàng. Biết được xu thế này Công ty Việt Phát đã cho ra nhiều sản phẩm về phần mềm quản lý bán hàng để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp hiên nay . Và khi đang thực tập tại công ty phần mềm Việt Phát em đã được tiếp xúc và được công ty giao làm về một phần mềm quản lý bán hàng cho công ty khách hàng của công ty nguyên là bán hàng xuất nhập khẩu tại Việt Nam. Với sự giúp đỡ của các anh chị chuyên gia phần mềm trong công ty và sự hướng dẫn của cô Nguyễn tri Quỳnh Nga. Em xin chon đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho công ty khách hàng của công ty phần mềm Việt Phát ” b) Thời gian thực hiện: Thời gian thực tập của em từ ngày 5/11 dến ngày 30/12/2012 c) Vận dụng kiến thức áp dụng trong đề tài
Vận dụng kiến thức đã học từ các môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin, môn lập trình cơ sở dữ liệu,nhập môn csdl, lập trình giao diện và quản trị hệ csdl để xây dựng các mô hình quan niệm, xây dựng csdl trên phần mềm sql server 2005 và xây dựng chương trình ứng dụng quản lý bán hang trên visual 2005 bằng ngôn ngữ C# trên nền csdl của sql server 2005. d) Phương pháp thực hiện đề tài
Đề tìm kiếm thông tin làm nền tản cho đề tài nghiên cứu được thực hiện tốt, em đã dùng một số phương pháp sau đây:
Thu thập thông tin từ:
- Ban giám đốc, phòng Kinh Doanh,phòng kế toán
- Các thông tin từ nhân viên đang làm việc tại công ty.
- Các thông tin tài tiệu từ bên công ty khách hàng.
- Các mẫu báo cáo, các đơn từ cảu công ty khách hàng. Tổng hợp thông tin: * Phân tích thông tin xây dựng các mô hình ý niệm dữ liệu, logic dữ liệu, vật lý dữ liệu. * Thiết kế cơ sở dữ liệu dưa trên những mô hình đã phân tích
Xây dựng chương trình ứng dụng dựa trên cơ sở dữ liệu đã thiết kế

II. Khảo sát hệ thống
Cơ sở lập trình
+ Sự phát triển của công ty Xuất Nhập Khẩu ngày càng mở rộng, số lượng khách hàng ngày càng đông, và thị trường ngày càng rông lớn. Giám đốc công ty Xuất Nhập Khẩu nhận thấy trong công tác quản lý còn nhiều rườm rà, nhiều công việc thủ công, dẫn đến hao tốn nhân lực, thời gian và tiền bạc.
Bên cạnh đó trong thời gian tới, công ty muốn mở rộng ra chính nhánh tại các thành phố lớn khác, việc quản lý bán hàng cần chặt chẽ, chính xác và tức thì, tổng hợp số liệu bán hàng trên toàn chi nhánh.
_ Như vậy, nhu cầu xây dựng Hệ thông tin tin học hóa quản lý bán hàng của công ty là hết sức cấp thiết.
_ Hệ thông tin tin học hóa quản lý bán hàng xuất khẩu gồm các chức năng chính sau:
+ Quản lý danh mục hàng hóa xuất khẩu đa dạng, theo tên, theo mã, theo đơn giá… để thuận tiện cho việc truy xuất, tìm kiếm, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu.
+ Chức năng lập phiếu đặt hàng, phiếu nhập, xuất đều thông qua máy tính. Quản lý đơn hàng, xem hàng tồn kho, thống kê, tính toán số lượng, tổng thành tiền nhanh chóng, dễ dàng.
+ Phần mềm có thể đưa ra các báo cáo thống kê tổng hợp, báo cáo chi tiết, nhập, xuất, tồn theo thời gian, theo kho, theo loại hàng hóa xuất khẩu, theo khách hàng và tùy theo phân quyền người sử dụng.

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ĐỀ TÀI THỰC TẬP. I. Mô tả về nghiệp vụ quản lý sản phẩm phần mềm tại công ty Xuất Nhập Khẩu. 1) Mô tả quy trình quản lý
Quy trình nhập hàng hóa xuất nhập khẩu: Bộ phận quản lý xuất nhập sẽ lập Đơn đặt hàng gửi cho nhà cung cấp định kỳ hàng tuần hoặc khi có kế hoạch mua hàng hóa gửi cho bộ kế hoạch. * Sau đó lập phiếu nhập hàng hóa (Phiếu Nhập Kho) gồm 3 liên, phải có chữ ký, ghi rõ họ tên của người lập chuyển cho bộ phận quản lý kho, Phiếu nhập kho thể hiện: mã số phiếu, ngày lập phiếu, họ tên người lập phiếu, ngày nhập, thông tin hàng hóa nhập. Căn cứ vào phiếu nhập kho , bộ phận quản lý kho sẽ nhập hàng hóa vào kho. Nhập kho xong, quản lý kho ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người giao hàng ký xác nhận vào phiếu nhập kho: quản lý kho giữ và 1 liên để ghi vào Thẻ kho, 1 liên chuyển cho bộ phận quản lý xuất nhập (nơi lập phiếu) và 1 liên chuyển cho phòng kế toán để thanh toán.
Quy trình xuất hàng hóa xuất khẩu: Khi khách hàng chọn được loại hàng hóa ưng ý và quyết định mua thì nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra hàng còn hay đã hết. Nếu còn nhân viên sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản để lập Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng cho khách hàng. * Sau khi khách hàng thanh toán hóa đơn, bộ phận kế toán in thành 3 liên: 1 liên kế toán giữ, 1 liên gửi cho khách hàng 1 liên gửi cho bộ phận quản lý xuất nhập để lập phiếu xuất kho gồm: số thứ tự phiếu, ngày lập phiếu, người lập phiếu, chi tiết các loại hàng hóa xuất rùi chuyển cho quản lý kho để xuất hàng giao cho khách hàng. * Mỗi một loại hàng hóa được nhập hay xuất kho sẽ được Quản lý kho cập nhật vào Thẻ Kho vào cuối ngày. Mỗi một thẻ kho chỉ theo dõi một vật tư duy nhất về số lượng nhập, xuất và tồn kho theo mã của vật tư. Thẻ kho phải theo mẫu quy định của bộ Tài chính. * Quản lý kho ghi lại thong tin các phiếu nhập, phiếu xuất hàng hóa vào Sổ Theo Dõi để cập nhật Thẻ Kho vào cuối ngày. * Định kỳ cuối tháng quản lý kho phải lên Báo Cáo Nhập Xuất Tồn Kho. Ngoài ra, khi có yêu cầu cần biết thông tin về sán phẩm từ các bộ phận khác thì quản lý kho cũng phải lên báo cáo không định kì (báo cáo đột xuất). Báo cáo nhập xuất tồn kho sẽ được đưa lên các phòng ban khác có liên quan như: phòng giám đốc, phòng kế hoạch, …Công việc lên báo cáo tồn kho nhằm xác định hàng tồn kho tối thiểu cho sản xuất, để kịp thời cung ứng hàng hóa.

2) Lên lưu đồ hồ sơ công việc Số TTHS | Tên hồ sơ, vai trò | Số TTCV | D1 | Thẻ KhoGhi lại các phát sinh đối với một vật tư. | T6 | D2 | Phiếu Nhập KhoDo bộ phận quản lý xuất nhập lập, dùng để mô tả hàng nhập vào kho, có xác nhận của người lập, người giao, quản lý kho và kế toán trưởng. | T1,T2 | D3 | Phiếu Xuất KhoDo bộ phận quản lý xuất nhập lập, dùng để mô tả hàng xuất kho, có xác nhận của người , người giao, quản lý kho và kế toán trưởng. | T3,T4 | D4 | Sổ Theo DõiDo quản lý kho lập, liệt kê các chứng từ nhập, xuất vật tư trong ngày. | T5 | D5 | Báo Cáo Nhập Xuất Tồn KhoDo quản lý kho lập vào cuối tháng, dùng báo cáo và đối chiếu với bộ phận quản lý xuất nhập. | T7 |

Số TTCV | Mô tả CV | Vị trí làm việc | Tần suất | Hồ sơ nhập | Hồ sơ xuất | T1 | Chuẩn bị nhập hàng hóa | BP. Quản lý xuất nhập | 8 phiếu/ tháng | | D2 | T2 | Nhập kho, kiểm tra và xác nhận | BP. Quản lý kho | 8 phiếu/ tháng | D2 | D2(có xác nhận ) | T3 | Chuẩn bị hàng hóa | BP. Cung tiêu | 1500 phiếu/ tháng | | D3 | T4 | Xuất kho, kiểm tra và xác nhận | BP. Quản lý kho | 1500 phiếu/ tháng | D3 | D3(có xác nhận) | T5 | Ghi phiếu nhập/xuất vào Sổ theo dõi. | BP. Quản lý kho | 50 lan/ ngày | D2,D3 | D1 | T6 | Cập nhật thẻ kho(cuối ngày) | BP. Quản lý kho | 1 lần/ ngày | D4 | D1 | T7 | Lập báo cáo Nhập Xuất Tồn kho(cuối tháng) | BP. Quản lý kho | 1 lần/ tháng | D2,D3,D1 | D5 |

Tên ĐA: Quản lý bán hàng xuất nhập khẩu của công ty Xuất Nhập Khẩu | Tiểu ĐA:Quản lý HHXK | Loại HS:Phân tích hiện trạng | PT viên: | Người PV: | Bộ phận PV: | Ngày: | Sự Kiện | Quản lý kho | Bộ phận hàng hóa | Bộ phận khác | Xuất kho | D3: Phiếu xuất kho
T3: Chuẩn bị xuất hàng hóa
T4:Xuất hàng hóa, xác nhận
D3: Phiếu xuất kho hoàn chỉnh
D3: Phiếu xuất kho hoàn chỉnh

D3: Phiếu xuất kho hoàn chỉnh

Giấy đề nghị mua hàng hóa | | | Làm sổ sách, báo cáo | D2: Phiếu nhập kho
D3: Phiếu xuất kho
T5: Vào sổ theo dõi
D1:
Thẻ kho
D5: Báo cáo nhập xuất tồn kho
D5: Báo cáo nhập xuất tồn kho

T7:Lập báo cáo nhập xuất tồn kho | | |

II. Từ điển dữ liệu STT | Tên | Ký hiệu | Kiểu | Chiều dài | Tính chất | Mô tả | 1 | Mã số đơn đặt hàng | SODDH | Chữ số (char) | 4 | Sơ cấp | Ký tự đầu là DH, 2 ký tự kế tiếp là số thứ tự. | 2 | Mã số phiếu nhập kho | SOPN | Chữ số (char) | 6 | Sơ cấp | Ký tự đầu là N, 5 ký tự kế tiếp là số thứ tự phiếu nhập trong năm. | 3 | Mã số phiếu xuất kho | SOPX | Chữ số (char) | 6 | Sơ cấp | Ký tự đầu là X, 5 ký tự kế tiếp là số thứ tự phiếu xuất trong năm. | 4 | Mã số hóa đơn | SOHD | Chữ số (char) | 6 | Sơ cấp | Ký tự đầu là chữ H, 5 ký tự kế tiếp là số thứ tự. | 5 | Mã số Hàng Hóa | MAHH | Chữ số (char) | 8 | Sơ cấp | Chuỗi 8 ký tự. 4 ký tự đàu là mã loại hàng. | 6 | Tên nhà cung cấp | TEN NCC | Chữ số (char) | 40 | Sơ cấp | | 7 | Tên khách hàng | TEN KH | Chữ số (char) | 40 | Sơ cấp | Chuối string gồm 40 ký tự. | 8 | Số luợng Hàng Hóa đặt | SLD | Số nguyên | 2 | Sơ cấp | Là một số nguyên dương | 9 | Số lượng hàng hóa bán | SLB | Số nguyên | 2 | Sơ cấp | Số nguyên dương . | 10 | Số tháng năm báo cáo nhập xuất tồn | SOTN | Số nguyên | 4 | Sơ cấp | 2 ký tự đầu là tháng, 2 ký tự kế tiếp là 2 số cuối của năm | 11 | Mã số kho | SOKHO | Chữ số (char) | 2 | Sơ cấp | Ký tự đầu là K, ký tự sau là số thứ tự của kho. | 12 | Danh mục lý do nhập | DMLDN | Chữ số (char) | 4 | Sơ cấp | 3 Ký tự đầu là LDN, ký tự sau là số thứ tự của lý do. | 13 | Danh mục lý do xuất | DMLDX | Chữ số (char) | 4 | Sơ cấp | 3 Ký tự đầu là LDX, ký tự sau là số thứ tự của lý do. | 14 | Mã khách hang | MAKH | Chữ số (char) | 8 | Sơ cấp | 2 Ký tự đầu là KH, 6 ký tự sau có thể là chữ hoặc số. | 15 | Tồn đầu kỳ | TONDK | Số nguyên | | Sơ cấp | Thể hiện số lượng của 1 hàng hóa nào đó còn tồn trong kho. Tồn đầu kỳ = tồn cuối kỳ tháng trước. | 16 | Nhập trong kỳ | NHAP TK | Số nguyên | | Sơ cấp | Cho biết số lượng nhập kho của 1 hàng hóa nào đó trong tháng đó. | 17 | Mã nhân viên | MANV | Chữ số (char) | 5 | Sơ cấp | 2 ký tự đầu là NV, 1 ký tự tiếp theo ký hiệu bộ phận làm việc, 2 ký tự cuối là số thứ tự. | 18 | Mã kho | MAKHO | Chữ số (char) | 3 | Sơ cấp | Ký hiệu kho, 1 ký tự đầu là K, 2 ký tự tiếp theo là số thứ tự | 19 | Mã số thuế KH | MSTHUE | | | Sơ cấp | 1 chuỗi số từ 10 đến 12 số |

III. Phấn tích thiết kế 1) Hệ thông tin ý niệm
HANGHOA
MAHH TENHH CONGDUNG TGBH DONGIAHH
Công ty có nhiều loại hàng hóa, mỗi loại hàng hóa có một mã hàng hóa (MAHH), tên hàng hóa (TENHH), công dụng (CONGDUNG), thời gian bảo hành (BH), đơn giá bán của Hàng hóa (DONGIAHH). Ta tạo thực thể HANGHOA với thuộc tính MAHH làm khóa.

* Hàng hóa được phân loại theo loại sảhàng hóan phẩm . Ta có thực thể loại hàng hóa (LOAIHH) với thuộc tính mã loại hàng hóa (MALHH) làm khóa , tên loại hàng hóa (TENLHH). Thực thể LOAIHH quan hệ với thực thể HANGHOA qua kết hợp thuộc (THUOC).
+ Một loại hàng hóa luôn chỉ thuộc 1 loại hàng hóa . Một loại hàng có thể không có loại hàng hóa nào hoặc có nhiều loại hàng hóa.
LOAIHH
MALHH TENLHH
HANGHOA
MAHH TENHH CONGDUNG TGBH DONGIAHH THUOC 1,1 0,n

* Hàng hóa sẽ có những đơn vị tính khác nhau, thực thể danh mục đơn vị tính (DMDVT) với thuộc tính mã đơn vị tính (MADVT) làm khóa, tên đơn vị tính (TENDVT). Thực thể DMDVT quan hệ với thực thể HANGHOA qua kết hợp đơn vị tính (DVT)
+ Mỗi Hàng hóa luôn chỉ có 1 đơn vị tính. Một đơn vị tính có thể là của nhiều Hàng hóa hoặc không của hàng hóa nào.
HANGHOA
MAHH TENHH CONGDUNG TGBH DONGIAHH
DVT
DMDVT
MADVT TENDVT

1,1 0,n

PNHAP
SOPN NGAYPN DIENGIAI NGUOIGIAO
Khi nhập hàng vào kho thì phải có phiếu nhập kho gồm thông tin: số phiếu nhập (SOPN) làm khóa, ngày lập phiếu (NGAYPN), theo số đơn đặt hàng (THEOSODDH), ngày đơn đặt hàng (NGAYDDH), diễn giải (DIENGIAI), họ tên người giao (NGUOIGIAO).

* Trên phiếu nhập có ghi tên nhà cung cấp nên cần có quan hệ giữa thực thể PNHAP với thực thể nhà cung cấp (NCC) qua kết hợp đơn vị nhập (DVN). Thực thể NCC gồm thuộc tính mã nhà cung cấp (MANCC) làm khóa, tên nhà cung cấp (TENNCC), địa chỉ nhà cung cấp (DCNCC), mã số thuế (MSTNCC), điện thoại (DTNCC), email (EMAILNCC)

PNHAP
SOPN NGAYPN THEOSODDH NGAYDDH DIENGIAI NGUOIGIAO

NCC
MANCC TENNCC DCNCC MSTNCC DTNCC EMAILNCC
+ Một nhà cung cấp tham gia vào phiếu nhập hoặc không. Nhưng một phiếu nhập luôn chỉ có một nhà cung cấp.
DVN

0,n 1,1

* Trên phiếu nhập có lý do nhập hàng. Ta tạo thực thể danh mục lý do nhập (DMLDN) và chuẩn hóa một sốlý do nhập với mã số lý do nhập (MSLDN) làm khóa, tên lý do nhập (TENLDN). Thực thể DMLDN quan hệ với PNHAP qua kết hợp lý do nhập (LDN).
+ Phiếu nhập có nhiều nhất 1 lý do nhập hoặc không. Lý do có thể cho nhiều phiếu.
DMLDN
MSLDN TENLDN
PNHAP
SOPN NGAYPN THEOSODDH NGAYDDH DIENGIAI NGUOIGIAO

LDN

0,n 0,1

* Phiếu nhập phải có tên của người lập phiếu, tên quản lý kho.Vậy ta cần có thực thể nhân viên (NHANVIEN) quan hệ với thực thể PNHAP qua kết hợp quản lý kho (QLK) và kết hợp người lập phiếu (NLPN). Thực thể NHANVIEN chứa thông tin về các nhân viên với thuộc tính (MANV) làm khóa, tên nhân viên (TENNV), địa chỉ (DIACHINV), điện thoại (DTHOAINV).
+ Phiếu nhập chỉ do 1 nhân viên lập. Một nhân viên có thể không hoặc lập nhiều phiếu.
NHANVIEN
MANV TENNV DIACHINV DTHOAINV
PNHAP
SOPN NGAYPN THEOSODDH NGAYDDH DIENGIAI NGUOIGIAO

NLPN kết hợp quản lý kho (QLK) 1,1 0,n
QLK kết hợp quản lý kho (QLK) 1,1 0,n

* Trên phiếu nhập cho biết kho để nhập hàng hóa vào. Có nhiều kho hàng nên ta tạo thực thể KHO với các thuộc tính mã kho (MAKHO) làm khóa, tên kho (TENKHO), địa chỉ (DCKHO). Thực thể PNHAP có quan hệ với thực thể KHO qua kết hợp nhập (NHAP)
PNHAP
SOPN NGAYPN DIENGIAI NGUOIGIAO

KHO
MAKHO TENKHO DCKHO
NHAP
+ Một phiếu nhập chỉ nhập những hàng hóa cùng kho.

1,1 0,n

* Mỗi phiếu nhập phải ghi thông tin hàng hóa nhập kho và số lượng nhập (SLN), đơn giá nhập (DGN) nên thực thể HANGHOA và thực thể PNHAP quan hệ với nhau qua kết hợp chi tiết phiếu nhập (PNHAP_CT) có thêm thuộc tính SLN và DGN:

PNHAP
SOPN NGAYPN THEOSODDH NGAYDDH DIENGIAI NGUOIGIAO

+ Một loại hàng hóa có thể không có trong phiếu nhập. Mỗi phiếu có ít nhất một hàng hóa.
PNHAP_CT
SLX DGX

HANGHOA
MAHH TENHH CONGDUNG TGBH DONGIAHH

0,n 1,n

Hàng hóa muốn xuất kho phải có phiếu xuất kho. Ta tạo thực thể phiếu xuất (PXUAT) gồm thuộc tính: số phiếu xuất (SOPX) làm khóa, ngày lập phiếu (NGAYPX), theo số hóa đơn (THEOSOHD), ngày của hóa đơn (NGAYHD), diễn giải (DIENGIAI).
_ Phiếu xuất cho biết kho xuất hàng nên thực thể PXUAT quan hệ với thực thể KHO qua kết hợp xuất (XUAT) + Phiếu xuất chỉ xuất những hàng hóa cùng một kho. Một kho có thể có nhiều phiếu xuất hoặc không có phiếu xuất nào.
KHO
MAKHO TENKHO DCKHO

PXUAT
SOPN NGAYPX THEOSOHD NGAYHD DIENGIAI

XUAT

1,1 0,n

* Trên phiếu xuất có tên khách hàng nhận, ta tạo liên kết thực thể PXUAT với thực thể khách hàng (KHACHHANG) qua kết hợp mua (MUA). Thực thể KHACHHANG gồm thuộc tính mã khách hàng (MAKH) làm khóa, tên khách hàng (TENKH), tên đơn vị nếu có (TENDONVI), mã số thuế (MSTKH), địa chỉ(DIACHIKH), điện thoại (DTHOAIKH), email (EMAILKH). + Một khách hàng có thể mua hoặc không mua hàng. Một phiếu xuất luôn chỉ thuộc một khách hàng.
KHACHHANG
MAKH TENKH TENDONVI MSTKH DTHOAIKH DIACHIKH EMAILKH
PXUAT
SOPN NGAYPX THEOSOHD NGAYHD DIENGIAI

MUA

0,n 1,1

* Trên phiếu xuất có lý do xuất hàng. Ta tạo thực thể danh mục lý do xuất (DMLDX), chuẩn hóa một vài lý do xuất với mã số lý do xuất (MSLDX) làm khóa, tên lý do xuất (TENLDN). Thực thể DMLDX quan hệ với thực thể PNHAP qua kết hợp lý do nhập (LDX). * PXUAT
SOPN NGAYPX DIENGIAI

DMLDX
MSLDX TENLDX

LDX

0,n 0,1

* Phiếu xuất phải có tên của người lập phiếu.Vậy ta tạo quan hệ giữa thực thể PXUAT và thực thể NHANVIEN quan kết hợp người lập phiếu xuất (NLPX)
NHANVIEN
MANV TENNV DIACHINV DTHOAINV
PXUAT
SOPN NGAYPX THEOSOHD NGAYHD DIENGIAI

NLPN kết hợp quản lý kho (QLK) 1,1 0,n

* Mỗi phiếu xuất phải ghi thông tin hàng hóa xuất kho và số lượng xuất (SLX), đơn giá xuất (DGX) nên thực thể HANGHOA và thực thể PXUAT quan hệ với nhau qua kết hợp chi tiết phiếu xuất (PXUAT_CT) có thêm thuộc tính SLX và DGX.
+ Một loại hàng hóa có thể không có trong phiếu nhập. Mỗi phiếu có ít nhất một loại hàng hóa.
PXUAT
SOPN NGAYPX THEOSOHD NGAYHD DIENGIAI

PXUAT_CT
SLX DGX
HANGHOA
MAHH TENHH CONGDUNG TGBH DONGIAHH

0,n 1,n

Vào cuối mỗi tháng, công ty sẽ tổng kết để tính chi phí kinh doanh, tổng xuất nhập tồn kho trong một tháng nên ta tạo thực thể tháng năm (THANGNAM) gồm các thuộc tính: số thứ tự tháng năm (SOTN) làm khóa, tên tháng năm (TENTN).
Dựa vào số lượng hàng tồn kho, nhập, xuất của các Hàng Hóa trong từng kho để tính số lượng hàng tồn kho. Ta có kết hợp tồn kho (TONKHO) giữa các thực thể: THANGNAM, HANGHOA, KHO. Các thuộc tính số lượng tồn đầu kỳ (TONDK), số lượng hàng hóa nhập trong kỳ (NHAPTK), số lượng hàng hóa xuất trong kỳ (XUATTK), số lượng tồn cuối kỳ (TONCK) phụ thuộc vào cả 3 thực thể THANGNAM , HANGHOA , KHO để tính nên đó là các thuộc tính của kết hợp TONKHO. + Một hàng hóa có thể không tồn kho trong tháng hoặc tồn kho trong nhiều tháng. Một tháng có thể không có hàng hóa tồn kho. + Một kho có thể không có hàng hóa tồn. hàng hóa tồn có thể ở nhiều kho hoặc không thuộc kho nào. + Có tháng có khi không có kho nào tồn. Một kho có thể không có tháng nào tồn hoặc có nhiều tháng có hàng tồn.
Cùng Tháng nhưng hàng hóa và Kho khác nhau thì số liệu báo cáo khác nhau.
Cùng hàng hóa nhưng Tháng và Kho khác nhau thì số liệu báo cáo khác nhau.
Cùng Kho nhưng Tháng và hàng hóa khác nhau thì số liệu báo cáo khác nhau.

KHO
MAKHO TENKHO DCKHO

TONKHO
TONDK TTIENDK NHAPTK XUATTK TONCK
HANGHOA
MAHH TENHH CONGDUNG TGBH DONGIAHH

(0,n) (0,n)

0,n)
THANGNAM
SOTN TENTN

* Mô hình Ý Niệm dữ liệu

2) Hệ thống thông tin logic

3) Hệ thống thông tin vật lý

4) Mô hình tổ chức xử lý

CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CSDL VÀ CHƯƠNG TRÌNH DEMO ĐỀ TÀI THỰC TẬP I. Xây dựng CSDL
Cài đặt CSDL trên SQL server 2005.

II. Viết chương trình trên Visual Studio 2005 có cài Developer Express 1) Giới thiệu về phần mềm

2) Ưu điểm và khuyết điểm của ứng dụng
Ưu điểm: người dung có thể dễ dàng thêm và xóa, sữa những mặt hang mới, những đơn hàng, các phiều xuất nhập, và dễ dàng tra cứu các mặt hang và các đơn hang
Khuyết điểm bố của ứng dụng còn rối, và giao diện chưa thực sự đẹp và tiện dụng cho người sử dụng mới

CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN 1) Đánh giá chung về đề tài:
Quản lý bán hàng là một bài toán phức tạp đặc biệt đối với các doanh nghiệp.Đòi hỏi phải cập nhật thông tin cao, đầy đủ, chính xác. Yêu cầu của khách hàng luôn thay đổi và gây khó khăn cho việc quản lý bán hàng của các doanh nghiệp.Vì vậy để giải quyết vần đề này một cách triệt để phải tìm hiểu sâu sắc mục đích cũng như các khả năng xảy ra. 2) Hướng phát triển: Chương trình được phát triển trong một thời gian không dài và với kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều chưa thể áp dụng trên thực tế, nó chỉ đáp ứng một phần nhỏ mà nhu cầu thì một càng lớn và đòi hỏi cao hơn. Khi nhu cầu thực tế ngày càng cao thì chương trình vẫn có thể mở rộng nâng cấp được để bắt kịp và hòa nhập với sự phát triển ngành công nghệ thông tin trong tương lai. Qua sự hướng dẫn, chỉ bảo của Giảng viên hướng dẫn-cô Nguyễn Tri Quỳnh Nga, quá trình thực tập và áp dụng kiến thức vào thực tế và sự hướng dẫn của cac nhân viên trong công ty Việt Phát, tạo điều kiện tốt thông qua các tài liệu cung cấp, phân tích, sàn lọc, tổng hợp kết quả, xây dựng cơ sở dữ liệu, thiết kế và cài đặt em đã đạt được những kết quả và rút được nhiều kinh nghiệm sau: * Học tập, tìm hiểu áp dụng kiến thức kinh tế, kiến thức quản trị đã học trong việc quản trị bán hàng. * Xây dựng được mô hình của quy trình quản lý bán hàng một cách khoa học có thể áp dụng được vào thực tế. * Áp dụng được các kiến thức của các môn học tại trường vào công việc thực tiễn và rút ra được kinh nghiệm trong quá trình làm việc. * Nắm được kiến thức, xây dựng và quản trị csdl, kiến thức lập trình cơ sở dữ liệu, kiến thức quản trị trong bán hàng, rút ra được những sai xót, khuyết điểm yếu kém

Similar Documents

Premium Essay

123456789

...Choosing one of the case studies that you developed within your group during the class; explain the cause of the person’s symptoms and construct a hypnoanalysis treatment plan and required outcome Choosing one of the case studies that you developed within your group during the class; explain the cause of the person’s symptoms and construct a hypnoanalysis treatment plan and required outcome Choosing one of the case studies that you developed within your group during the class; explain the cause of the person’s symptoms and construct a hypnoanalysis treatment plan and required outcome Choosing one of the case studies that you developed within your group during the class; explain the cause of the person’s symptoms and construct a hypnoanalysis treatment plan and required outcome Choosing one of the case studies that you developed within your group during the class; explain the cause of the person’s symptoms and construct a hypnoanalysis treatment plan and required outcome Choosing one of the case studies that you developed within your group during the class; explain the cause of the person’s symptoms and construct a hypnoanalysis treatment plan and required outcome Choosing one of the case studies that you developed within your group during the class; explain the cause of the person’s symptoms and construct a hypnoanalysis treatment plan and required outcome Choosing one of the case studies that you developed within your group during the class; explain the cause of the person’s...

Words: 682 - Pages: 3

Premium Essay

123456789

...Information: Lucky Charms, Inc. (“LC”) manufactures a line of hand-crafted decorative silver amulets featuring a variety of designs. The amulets are mainly sold to retailers who then sell the amulets to consumers in their shops or at outdoor, street and weekend markets. LC’s business is somewhat seasonal in that most sales occur in the spring (in anticipation of the summer outdoor market season) with significantly fewer sales in the fall and winter. For the past couple of years LC has experienced cash flow problems that have resulted in LC having to limit production in several months which has hurt sales and profitability. You have been hired by LC as a consultant with the task of developing a master budget. LC plans to use this master budget to approach its bank for a line of credit that will help LC better manage its historic cash flow problem. The owner of LC has provided you with the following data regarding LC’s business and operations. • One amulet equals one unit of production. • The selling price of the amulets is $40. • Although the amulets have many different designs, they all contain about the same amount (0.1 ounces) of silver. • The cost of silver (the only direct material) is $25 per ounce. • The amulets each require 1.5 hours of skilled craftsman (direct) labor to produce. Assume that direct labor is a completely variable cost. • LC pays its skilled craftsmen $16 per hour. • Since the amulets are fairly easy to produce, LC only maintains a finished...

Words: 800 - Pages: 4

Free Essay

123456789

...This descriptive research report investigates the drivers of Australian fashion clothing purchase behaviours, and builds on previous qualitative research. Findings indicate the need to segment across age and relationship status when marketing fashion clothing. Findings include: • Respondents identified they seek to own trends before the mass market does, and like to be confident in what they are wearing. • Respondents who were more delicate and excitable were more likely to engage in fashion purchasing behaviours. • Intrinsic motives were found to impact on fashion purchasing behaviours: respondents indicated they sought to project a ‘good’ image and are motivated to engage in fashion purchasing as a pastime. • Extrinsic motives were found to impact fashion purchasing behaviours: respondents identified they were motivated to gain social approval and attention when choosing clothing. • No meaningful market segment exists for gender. • A meaningful market segment exists for generational cohorts and relationship status • Social desirability impacted the results of this report. Drivers of fashion clothing differ across age and relationship status, reinforcing them as meaningful market segments. Gender is not a meaningful market segment and can be approached using mass marketing. This research will give insight into the impact of certain variables on fashion clothing purchase behaviours, as well as any potential market segments. This is important for marketers...

Words: 350 - Pages: 2

Free Essay

123456789

...1. 在 e 化的企業環境裡,會計處理程序是被包含於企業整合的資訊 系統裡,會計分錄由軟體產生,會計分錄過帳到分類帳也由軟體 執行;請問一般軟體產生會計分錄有那兩種常用的方法?分錄過 帳也有那兩種常用的方法?從產生分錄到過帳的會計程序,又可 以組成那四種不同的方法?A: (1)立即自動拋轉、批次拋轉 (2) 自動過帳、批次過帳 (3)○1 立即自動拋轉、自動過帳 ○2 立即 自動拋轉、批次過帳 ○3 批次拋轉、自動過帳 ○4 批次拋轉、 批次過帳 2. 交易活動必須進行流程改造,以強化企業的競爭力。請問什麼是 企業流程改造(BPR)的四個主要目的?A:客戶滿意度的提高、品 質的提升、成本的降低、企業應變速度的加快 下表是 ABC 運動用品批發商未經整理的銷售相關資料,請利用 3. 正規化的流程加以整理至符合第三階正規化的要求(會分解產生 更多的資料表,每個資料表需含有欄位名稱及記錄資料),並請在 每個資料表的鍵值欄位畫實底線,在外來鍵欄位畫虛底線。 產 銷貨 客戶 日期 編號 單 品 客戶 產 品 位 電話 編號 名稱 銷售 規格 號 名 成 碼 稱 數量 本 P00 Toys & 96/9/5 1 100 個 20 1 S110 籃 球 50 個 90 2000 雙 30 2312-777 C003 P00 2 Sports 棒 球 7 P00 1 球 5 P00 S120 96/10/ 棒 50 個 50 球 1250 件 10 2921-989 2 C002 1 鞋 Pudda 1 衣 籃 100 個 30 球 50 個 20 2538-123 1 C005 1 球 P00 96/11/ P00 3 S130 8 SiKco 3 5 P00 棒 2 球 A: 銷貨資料表 ( 銷貨編號、日期、客戶編號 ) 產品資料表 ( 產品 編號、產品名稱、單位成本、規格 ) 客戶資料表 ( 客戶編 號、客戶名稱、電話 ) 銷貨明細表 ( 銷貨編號、產品編號、 數量實際單價 ) 4. 請列出 ERM(企業風險管理)控制架構的八個元素,並說明這八個 元素之間的關係。A: 內部環境、目標設定、事項識別、風險評 估、風險應對、控制活動、信息與溝通以及監控等 8 個要素構成。 5. 資訊系統內部控制可以分為那兩大類?其控制目的為何?A:一 般控制:為了確保資訊系統環境的安全與可靠。 應用控制:為 了維護從輸入、處理到輸出的過程中資料之正確無誤。 6. 應用控制可以分為那三大類?每一類控制的目的為何?A: 應用 2 控制的目的係在防止一些人為疏失,包括: 1. 輸入控制:是在 確保所有輸入的資料正確且合法,採用資料有效性檢 查、控制 總數、直接輸入法等 2. 處理控制:以電腦程式來檢查輸入之交 易編號是否連續之順序檢查;以 程式控制資料預定的上下線的 範圍或再處理程序的每一階段都產生筆 數總數和金額總數的控 ...

Words: 797 - Pages: 4

Free Essay

123456789

...Famous Canadians-Note taking Name of Famous Canadian – PRINCE WILLIAM PERSONAL LIFE: date of birth (and death) Dates of significant events in the person’s life21 June 1982 – at 9.03 pm prince William was born(weighed 7 lb ½ oz) at ST. Mary’s Hospital Paddington, London4 August 1982- was christened by the Archbishop of Canterbury in the Music Room at Buckingham Palace15 January 1987 - 5 July 1900- a pupil at Wetherby School in LondonFrom September 1990- 5th July 1995- The Prince attended Ludgrove School in BerkshireFrom July 1995 - He attended Eton College and studied Geography, Biology and History of Art at A Level. 28 August 1996 -Prince Charles and Princess Diana divorced, They had been officially separate since December 1992.31st August 1997- Prince William was 15-years-old when Diana, Princess of Wales was killed in a car crash in Prince on 6th September 1997-William and Prince Harry walked behind their mother’s cortege at her funeral which was held at Westminster Abbey as21 June 2000- William’s 18th birthday he can now be formally addressed as his Royal Higness, his father gives him a motorcycleJune 23rd 2005- Prince William graduated with a 2:1 Master of Arts (Honours) in Geography after four years of study at St Andrews University in Scotland.December 2006- He was commissioned as an army officer in front of Her Majesty The Queen at Sandhurst and joined the Household Cavalry (Blues and Royals) as a Second Lieutenant23rd April...

Words: 1263 - Pages: 6

Free Essay

123456789

...Assignment: Define CSS? -Cascading Style Sheets, a new feature being added to HTML that gives both Web site developers and users more control over how pages are displayed. With CSS, designers and users can create style sheets that define how different elements, such as headers and links, appear. These style sheets can then be applied to any Web page. What are the three types of style in CSS? There are three types of CSS styles: * inline styles Inline styles are styles that are written directly in the tag on the document. Inline styles affect only the tag they are applied to. <a href="" style="text-decoration: none;"> ex. * embedded styles Embedded styles are styles that are embedded in the head of the document. Embedded styles affect only the tags on the page they are embedded in. ex. <style type="text/css"> p { color: #00f; } </style> * external styles External styles are styles that are written in a separate document and then attached to various Web documents. External style sheets can affect any document they are attached to. ex. <link rel="stylesheet" type="text/css" href="styles.css" /> Define JavaScript? -JavaScript is an interpreted programming or script language from Netscape. It is somewhat similar in capability to Microsoft'sVisual Basic, Sun's Tcl, the UNIX-derived Perl, and IBM'sREXX. In general, script languages are easier and faster to code in than the more structured and compiled languages...

Words: 393 - Pages: 2

Free Essay

123456789

...1234567 qwjheruwheu Iuwheuiqwhe QWEHUIQWEH WERHWEUIRH WERHUWERHWEUG WIEGRWR WER WERGWER WERJGWERG WERJH J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ J J J J K K KK K JK JK UI UI U UI IO IO JK JK K JK JK JK JKJ...

Words: 310 - Pages: 2

Free Essay

123456789

...THE PATH TO TOBACCO ADDICTION STARTS AT VERY YOUNG AGES Lifetime smoking and other tobacco use almost always begins by the time kids graduate from high school.1 Young kids’ naïve experimentation frequently develops into regular smoking, which typically turns into a strong addiction—well before the age of 18—that can overpower the most well-intentioned efforts to quit. Any efforts to decrease future tobacco use levels among high school students, college-aged youths or adults must include a focus on reducing experimentation and regular tobacco use among teenagers and pre-teens. How Early Do Kids Try Smoking? Every day more than 2,800 kids under 18 try smoking for the first time.2 Though very little data about smoking is regularly collected for kids under 12, the peak years for first trying to smoke appear to be in the sixth and seventh grades (or between the ages of 11 and 13), with a considerable number starting even earlier.3 In 2013, nearly five percent of eighth grade students reported having had their first cigarette by the end of fifth grade (ages 10 to 11), and 14.8 percent had tried smoking by the end of eighth grade. More than one-fourth (28.7%) of twelfth grade students reported having used cigarettes by the end of tenth grade.4 A 2013 nationwide survey found that nearly one in ten high school students (9.3%) had smoked at least one whole cigarette before the age of 13.5 The 2014 nationwide Monitoring the Future Study reports that more than one out of every three twelfth...

Words: 1829 - Pages: 8

Free Essay

123456789

...tucgggggggggggggggggggggggggggcúúúsíúé€frthyumko,l;.'/#~@/;[lgytdresawzsdxfcgvhbjkl;lkjhghfghjkl,mnbtyukmn bvhi bvgu. Nbhuio;l,bvgyuio;l,.gkm, bmkn pnpsipisoib iso I oiodinvoiad fsbrgre grjgoubgoso\gtucgggggggggggggggggggggggggggcúúúsíúé€frthyumko,l;.'/#~@/;[lgytdresawzsdxfcgvhbjkl;lkjhghfghjkl,mnbtyukmn bvhi bvgu. Nbhuio;l,bvgyuio;l,.gkm, bmkn pnpsipisoib iso I oiodinvoiad fsbrgre grjgoubgoso\gtucgggggggggggggggggggggggggggcúúúsíúé€frthyumko,l;.'/#~@/;[lgytdresawzsdxfcgvhbjkl;lkjhghfghjkl,mnbtyukmn bvhi bvgu. Nbhuio;l,bvgyuio;l,.gkm, bmkn pnpsipisoib iso I oiodinvoiad fsbrgre grjgoubgoso\gtucgggggggggggggggggggggggggggcúúúsíúé€frthyumko,l;.'/#~@/;[lgytdresawzsdxfcgvhbjkl;lkjhghfghjkl,mnbtyukmn bvhi bvgu. Nbhuio;l,bvgyuio;l,.gkm, bmkn pnpsipisoib iso I oiodinvoiad fsbrgre grjgoubgoso\gtucgggggggggggggggggggggggggggcúúúsíúé€frthyumko,l;.'/#~@/;[lgytdresawzsdxfcgvhbjkl;lkjhghfghjkl,mnbtyukmn bvhi bvgu. Nbhuio;l,bvgyuio;l,.gkm, bmkn pnpsipisoib iso I oiodinvoiad fsbrgre grjgoubgoso\gtucgggggggggggggggggggggggggggcúúúsíúé€frthyumko,l;.'/#~@/;[lgytdresawzsdxfcgvhbjkl;lkjhghfghjkl,mnbtyukmn bvhi bvgu. Nbhuio;l,bvgyuio;l,.gkm, bmkn pnpsipisoib iso I oiodinvoiad fsbrgre grjgoubgoso\gtucgggggggggggggggggggggggggggcúúúsíúé€frthyumko,l;.'/#~@/;[lgytdresawzsdxfcgvhbjkl;lkjhghfghjkl,mnbtyukmn bvhi bvgu. Nbhuio;l,bvgyuio;l,.gkm, bmkn pnpsipisoib iso I oiodinvoiad fsbrgre grjgoubgoso\gtucgggggggggggggggggggggggggggcúúúsíúé€frthyumko,l;.'/#~@/;[lgytdresawzsdxfcgvhbjkl;lkjhghfghjkl,mnbtyukmn bvhi...

Words: 4052 - Pages: 17

Free Essay

Sql Assignment

...SQL> select bdate,address 2 from employee 3 where fname='John' and minit='B' and lname='Smith'; BDATE ADDRESS -------- ------------------------------ 65/01/09 731 Fondren, Houston, TX SQL> select fname,lname,address 2 from employee,department 3 where dname='Research' and 4 dnumber=dno; FNAME LNAME ADDRESS ------------------------------ ------------------------------ ------------------------------ John Smith 731 Fondren, Houston, TX Franklin Wong 638 Voss, Houton, TX Ramesh Narayan 975 Fire Oak, Humble, TX Joyco English 5631 Rice, Houston, TX SQL> select pnumber,dnum,lname,address,bdate 2 from project,department,employee 3 where dnum=dnumber and Mgr_ssn=ssn and plocation='Stafford'; PNUMBER DNUM LNAME ADDRESS BDATE ---------- ---------- ------------------------------ ------------------------------ -------- 10 4 Wallace 291 Berry, Bellaire, TX 41/06/20 30 4 Wallace 291 Berry, Bellaire, TX 41/06/20 SQL> select fname, employee.lname, address 2 from employee, department 3 where department.dname='research' and department...

Words: 2277 - Pages: 10

Free Essay

Outsiders, Compare Book and Movie

...versus the southside. This minor directional change was probably made due to the relative time proximity to the musical West Side Story, which won the best picture Academy Award in l961. However, as with all movies, character insight that is critical to understanding the story is lost when the format goes from the written word to the screen. Ponyboy is telling us the story, the same as in the book, but the 91-minute film only glosses over many character relationships. <a href="http://ad.doubleclick.net/jump/CNSite/;navArea=CLIFFSNOTES2_LITERATURE;type=Lit_Note;kword=SE_Hinton;kword=The_Outsiders;contentItemId=139;tile=3;sz=300x250;ord=123456789?" target="_blank"><img src="http://ad.doubleclick.net/ad/CNSite/;navArea=CLIFFSNOTES2_LITERATURE;type=Lit_Note;kword=SE_Hinton;kword=The_Outsiders;contentItemId=139;tile=3;sz=300x250;ord=123456789?" width="300" height="250" border="0" alt="" /></a> With the exception of Ponyboy, the viewer misses out on knowing most of the novel's characters. Darry and Soda are relatively minor characters in the movie, and the viewer is given little insight into their lives. The same is true for the rest of the gang, even Dally. Dally's death loses much of its impact because viewers aren't able to get to know him. Only the reader is aware of the fact that Dally's gun is unloaded, and the symbolic death of Dally in the spotlight is gone. Johnny's character is also...

Words: 2470 - Pages: 10

Free Essay

Commercial Pilot

...| FUENTES:TESIS-LIBROS-REVISTAS | Administración Empresarial | Gerencia Estratégica | Gestión del talento humano | Gestión del talento humano y el desempeño organizacional | - Gestión del talento humano basado en competencias.- Gestión del talento humano y sus procesos en diferentes entidades privadas y públicas. | http://ri.uaq.mx/bitstream/123456789/1965/1/RI000769.pdfhttp://biblio3.url.edu.gt/Tesario/2013/05/57/De%20Leon-Edy.pdfhttp://www.academia.edu/7795914/TESIS_DOCTORAL_JUAN_JOSE_MARINEZ_BAEZhttp://es.slideshare.net/EduardoLogia/gestion-del-talento-humano-chiavenato-3-thhttp://www.itson.mx/publicaciones/pacioli/Documents/no74/6.-_gestion_del_talento_humano_en_la_universidad_publica.pdf | FICHAJE DE TESIS: tres Tesis (cinco años de antigüedad) Guerrero, A. J. (2014). Gestión del Talento humano basado en competencias (TESIS DE MAESTRÍA). Universidad Autónoma de Querétaro. Recuperada de http://ri.uaq.mx/bitstream/123456789/1965/1/RI000769.pdf Guerrero, A. J. (2014). Gestión del Talento humano basado en competencias (TESIS DE MAESTRÍA). Universidad Autónoma de Querétaro. Recuperada de http://ri.uaq.mx/bitstream/123456789/1965/1/RI000769.pdf De León, E. R. (2013). Gestión del talento humano en las pequeñas y medianas empresas en el área Urbana de Retalhuleu (TESIS DE LICENCIATURA). Universidad Rafael Landívar. Recuperada de http://biblio3.url.edu.gt/Tesario/2013/05/57/De%20Leon-Edy.pdf De León, E. R. (2013). Gestión del talento humano en las pequeñas y medianas...

Words: 735 - Pages: 3

Premium Essay

Nt1210 Computer Basics Chapter Review

...Chapter Review Activities 1. C: Represents one binary digit 2. D: Kilobyte 3. C: 64 bits per quadruple word 4. A: Used for short-term memory C: Used to process data 5. A: The CPU tells the RAM which address holds the data that the CPU wants to read. 6. C: Character set 7. D: The binary equivalent of decimal 123456789 8. A: An actuator arm 9. B: Provides a convenient way to name a set of data for easier operations like copying and moving C: Name give users an easy way to reference the data D: Gives the CPU an easy way to identify the data it wants to read from RAM 10. C: By reading the files and auto generating directory structure for the files, for use on your classmate’s local computer 11. C: Changing the disk’s surface so that later the light will reflect differently for 0 or 1 12. B: Used for long-term memory D: Connects to the CPU over a bus using a cable 13. A: Actuator arm C: Platters 14. A: RAM D:USB flash drive 15. D: The binary equivalent of decimal 123456789 16. D: By closing an electrical circuit connected to the key when the key is pressed 17. B: Two dimensions: movement as two numbers: one in the direction of the X axis of an X,Y graph and the other on the y axis. 18. C: Input of commands that control the computer 19. A: 1280 is the number of items top to bottom in a grid on the screen. D: 1024 is the number of items top to bottom in a grid on the screen. 20. A: Information...

Words: 647 - Pages: 3

Free Essay

How to Make a Cover Letter

...|[pic] | | | | | | | |[pic] | |How to make a cover letter | | | | | |[pic] | |How should a presentation letter be written? | |It is very important, before applying to any job, to remember that as you, there are many people with the same pretentions. This| |is why you have to find the way of making yourself...

Words: 2234 - Pages: 9

Premium Essay

Et1210

...Random Access memory is used for short term memory and used to process data. (5). this is true the CPU tells the RAM which address holds the data that CPU wants to read. (6). A Character set determines in part what bits the computer stores. (7). the binary equivalent of decimal 123456789 stores in the RAM. (8). An Actuator arm is not a feature of a file system that might be used with a hard disk drive. (9). The Important features provides a convenient way to name a set of data for easier operations like copying and moving. The names gives users an easy way to reference the data and gives the CPU an easy way to identify the data it wants to read from RAM. (10). the classmate flash drive contents will not be usable by the classmate. (11). Changing the disk’s surface so that later the light will reflect differently for 0 or 1 describes how a hard disk drive physically writes a binary. (12). an internal hard disk drive is used for long term memory and connects to the CPU over a bus using a cable. (13). the components of an internal hard drive is an Actuator arm and platters. (14). RAM and optical disc drive are considered to be a solid state. (15). The Binary equivalent of decimal 123456789 the computer will need to consider. (16). by closing an electrical circuit connected to the key when they key is pressed best describes how a keyboard knows that the key is pressed. (17). Two dimensions, movement as two numbers; one in the direction of X axis of an X, Y graph...

Words: 1126 - Pages: 5