...hoá ở đây có thể là bất kỳ thứ hàng hoá nào, từ nông sản, các đồng tiền, cho tới các chứng khoán. Theo hợp đồng này thì chỉ có hai bên tham gia vào việc ký kết, giá cả do hai bên tự thoả thuận với nhau. Giá hàng hoá đó trên thị trường giao ngay vào thời điểm giao nhận hàng hoá có thể tăng lên hoặc giảm xuống so với mức giá đã ký kết trong hợp đồng. Khi đó, một trong hai bên sẽ bị thiệt hại do đã cam kết một mức giá thấp hơn (bên bán) hoặc cao hơn (bên mua) theo giá thị trường. Như vậy bằng việc tham gia vào một hợp đồng kỳ hạn, cả hai bên đều giới hạn được rủi ro tiềm năng cũng như hạn chế lợi nhuận tiềm năng của mình. Khi có thay đổi giá cả trên thị trường giao ngay, rủi ro thanh toán sẽ tăng lên khi một trong hai bên không thực hiện hợp đồng. Ngoài ra, vì mức giá đặt ra mang tính cá nhân và chủ quan nên rất có thể không chính xác. Ví dụ: Tình hình giá cà phê trên thị trường Việt Nam thường bất ổn và dao động tùy thuộc vào tình hình thời tiết và giá cả cà phê trên thị trường thế giới. Để tránh tình trạng bất ổn, vào đầu vụ, công ty A chuyên xuất khẩu cà phê có thể thương lượng và ký kết hợp đồng mua cà phê nhân xô kỳ hạn 6 tháng với nông dân B với số lượng 20 tấn cà phê, nhân xô giá mua 47 triệu đồng/tấn. Lúc đó A là người mua và B là người bán trong hợp đồng kỳ hạn. Sau 6 tháng B có trách nhiệm phải bán cho A 20 tấn cà phê nhân xô với giá thỏa thuận trước là 47 triệu đồng/tấn và A bắt buộc phải mua 20 tấn cà phê nhân xô của B với giá đó, cho dù giá cà phê nhân xô trên thị trường...
Words: 3364 - Pages: 14
...09 tháng 8 năm 2012 THÔNG TƯ Quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003; Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011; Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh; Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Luật kiểm toán độc lập và quy định tại Điều 57 Luật kế toán. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng dự thi theo quy định tại Điều 3 Thông tư này. 2. Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi). 3. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán. 4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1 TỔ...
Words: 10250 - Pages: 41
...MỐI QUAN HỆ GIỮA VỐN LƯU ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC CÔNG TY THỰC PHẨM- ĐỒ UỐNG NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM (RELATIONSHIP BETWEEN WORKING CAPITAL AND PROFITABILITY OF THE COMPANIES IN FOOD AND DRINK SECTOR LISTED ON THE VIETNAM STOCK MARKET) Ths Bùi Thu Hiền Nguyễn Hoài Nam Tóm tắt Bài viết nhằm mục đích đi sâu phân tích thực trạng quản trị vốn lưu động của các doanh nghiệp trong ngành sản xuất thực phẩm - đồ uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nhằm định lượng mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp, bài viết đã sử dụng phương pháp hồi quy tương quan (OLS) với dữ liệu thu thập từ 27 doanh nghiệp lớn trong ngành thực phẩm- đồ uống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2013. Qua đó, tác giả đã tìm ra mối quan hệ đáng kể về mặt thống kê giữa hoạt động quản trị vốn lưu động, được đo lường thông qua các biến số kỳ thu tiền bình quân, kỳ trả tiền bình quân, số ngày tồn kho bình quân, chu kỳ chuyển hóa tiền mặt, và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Cuối cùng, bài viết sẽ đề xuất những giải pháp vĩ mô cũng như vi mô nhằm nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty sản xuất thực phẩm - đồ uống niêm yết trên TTCK Việt Nam. (This paper is intended to analyze in depth the status of working capital management of the firms in the food and drink sector listed on the Vietnam stock market. In order to quantify the relationship between working capital management and profitability of those...
Words: 9134 - Pages: 37
...tiền nào ở lãi suất phi rủi ro - rf - Tất cả các nhà đầu tư đều có mong đợi thuần nhất, có nghĩa là họ ước lượng các phân phối xác tỷ suất sinh lợi trong tương lai giống hệt nhau. - Tất cả các nhà đầu tư có một phạm vi thời gian trong một kỳ như nhau. Chẳng hạn như 1 tháng, 6 tháng, 1 năm. - Tất cả các khoản đầu tư có thể phân chia tùy ý, có nghiã là các nhà đẩu tư có thể mua và bán các tỷ lệ phần trăm của bất kỳ tài sản hay danh mục nào. - Không có thuế và chi phí giao dịch liên quan tới việc mua và bán các tài sản. - Không có lạm phát hay bất kỳ thay đổi nào trong lãi suất hay lạm phát được phản ánh một cách đầy đủ. - Các thị trường vốn ở trạng thái cân bằng. Điều này có nghĩa là chúng ta bắt đầu với tất cả các tài sản được định giá đúng với mức độ rủi ro của chúng. 2) Sự phát triển của lý thuyết thị trường vốn Nhân tố chủ yếu để lý thuyết danh mục phát triển thành lý thuyết thị trường vốn là ý tưởng về một tài sản phi rủi ro * Tài sản phi rủi ro: là tài sản có tỷ suất sinh lợi hoàn toàn chắc chắn và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi trên tài sản này sẽ bằng không * Hiệp phương sai với tài sản phi rủi ro Quy ước: ri: tỷ suất sinh lợi mong đợi của tài sản i rp: tỷ suất sinh lợi của danh mục GVHD: LÊ ĐẠT TRÍ Trang 1 MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN CAPM 1 Ta có: COVAB N I 1 N [riA rA ][riB rB ] Vì tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro là chắc...
Words: 6023 - Pages: 25
...tượng của hạch toán kế toán? (Bao gồm cả đối tượng chung, đối tượng cụ thể). 3- Khái niệm chứng từ gốc, chứng từ tổng hợp? 4- Khái niệm chứng từ mệnh lệnh? chứng từ chấp hành? chứng từ thủ tục? chứng từ liên hợp? 5- Những yếu tố của chứng từ kế toán? (Chứng từ gốc). 6- Khái niệm tài khoản kế toán? Số hiệu tài khoản kế toán? 7- Nêu kết cấu của tài khoản kế toán? Tài khoản phản ánh vốn? Tài khoản phản ánh nguồn vốn? Tài khoản phản ánh quá trình kinh doanh? Tài khoản điều chỉnh? 8- Tài khoản kế toán tổng hợp? Tài khoản kế toán chi tiết. 9- Cách ghi chép vào tài khoản kế toán?( cách ghi đơn, cách ghi kép: khái niệm, nội dung và những căn cứ ghi sổ kép). 10- Nêu các bước tiến hành định khoản kế toán? 11- Hạch toán kế toán tổng hợp? Hạch toán kế toán chi tiết? Mối quan hệ giữa hạch toán kế toán tổng hợp với hạch toán kế toán chi tiết. 12- Bảng đối chiếu số phát sinh( Bảng cân đối tài khoản): Mục đích, nội dung kết cấu,tác dụng của bảng, phương pháp lập bảng, phương pháp kiểm tra trên bảng? 13- Bảng chi tiết số phát sinh: Mục đích, nội dung kết cấu,tác dụng của bảng, phương pháp lập bảng, phương pháp kiểm tra trên bảng? 14- Nêu nguyên tắc tính giá: Tính giá của tài sản(tính giá nhập, xuất), tính giá thành sản xuất sản phẩm. 15- Phương pháp hạch toán một số quá trình kinh doanh chủ yếu bao gồm: Quá trình mua hàng, quá trình sản xuất, quá trình bán hàng và xác định kết quả? 16- Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung: Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, theo...
Words: 7444 - Pages: 30
...Tài chính) QUY ĐỊNH CHUNG 01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Bên mua ghi nhận tài sản, nợ phải trả có thể xác định được, các khoản nợ tiềm tàng theo giá trị hợp lý tại ngày mua và ghi nhận lợi thế thương mại. 02. Chuẩn mực này áp dụng cho việc hạch toán hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. 03. Chuẩn mực này không áp dụng đối với: a) Hợp nhất kinh doanh trong trường hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt được thực hiện dưới hình thức liên doanh; b) Hợp nhất kinh doanh liên quan đến các doanh nghiệp hoặc các hoạt động kinh doanh cùng dưới một sự kiểm soát chung; c) Hợp nhất kinh doanh liên quan đến hai hoặc nhiều doanh nghiệp tương hỗ; d) Hợp nhất kinh doanh trong trường hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt được hợp nhất lại để hình thành một đơn vị báo cáo thông qua một hợp đồng mà không xác định được quyền sở hữu. Xác định hợp nhất kinh doanh 04. Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Kết quả của phần lớn các trường hợp hợp nhất kinh doanh là một doanh nghiệp (bên mua) nắm được quyền kiểm soát một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh khác (bên bị mua). Nếu một doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác không phải là các hoạt động kinh doanh...
Words: 10592 - Pages: 43
... tại nhà Bà Đinh Thị Mai Hương ở số 26 – 81/35, phố Linh Lang, phường Cống Vị, Ba Đình, Hà Nội. Chúng tôi gồm có: ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ (GỌI TẮT LÀ BÊN A): Người đại diện: Bà Đinh Thị Mai Hương Chức vụ: Chủ nhà Địa chỉ: Sô 26 – 81/35, phố Linh Lang, phường Cống Vị, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 0913.206.256 Số tài khoản: 98519619 Tại ngân hàng: Chi nhánh Ngân hàng ACB 30 – Liễu Giai. ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ (GỌI TẮT LÀ BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ TUẤN MINH Người đại diện: Ông Hàn Ngọc Khánh Chức vụ: Phó Giám đốc Địa chỉ: Sô 762, phố Trương Định, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Điện thoại: +844.3664.8986 Fax: +844.3664.5394 Mã số thuế: 0106080044 Số tài khoản: 700270406001599 Tại ngân hàng: TMCP Sài Gòn Công thương – chi nhánh Hoàn Kiếm. Hai bên thống nhất ký bản hợp đồng này với các điều khoản như sau: ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM THUÊ NHÀ VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG * Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ngoài của tầng 3 toà nhà số 26 khu Linh Lang, Cống Vị. * Diện tích thuê: toàn bộ 01 phòng ngoài của tầng 3 toà nhà. * Diện tích này đã bao gồm diện tích hành lang, sảnh, cầu thang và khu vệ sinh. * Mục đích thuê: Bên B sử dụng diện tích trên làm văn phòng làm việc, giao dịch, kinh doanh. ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ Thời hạn hợp đồng: 02 năm, bắt đầu tính từ ngày 20/05/2013. ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ - ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN 3.1. Đơn giá: * Tiền thuê hàng tháng: 6.800.000VND/ 1 tháng (Sáu triệu tám trăm...
Words: 1313 - Pages: 6
...PHẦN THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ẢO I.Chúng tôi đã tổng hợp một số sàn chứng khoán ảo để các bạn lựa chọn. Các sàn chứng khoán này có thể hoạt động và sự thay đổi tỷ giá của nó được update y chang như trên sàn giao dịch ngoài đời. và đặc biệt bạn có thể nhận được những phần quà rất có giá trị. ngoài ra còn cung cấp những kiến thức cơ bản về chứng khoán, phổ biến cách chơi chứng khoán tại Việt Nam. 1. http://vinastock.com.vn/index/exchange.asp của Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và Công nghệ thông tin Việt Nam (VTIS) 2. http://www.vnstockgame.com Toàn bộ hoạt động mua bán CP tại http://www.vnstockgame.com hoàn toàn như việc giao dịch tại sàn thật, với : Cơ chế khớp lệnh liên tục theo bảng số cập nhật từ các sàn SSI .v.v. 3. http://www.bsc.com.vn/ Công Ty Chứng Khoán Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam 4. http://www.stock24h.com.vn Sàn ảo với giao diện đẹp 5. http://stock.gso-media.com Global Business Solution, Inc., USA, Oregon, 585 Tillman Ave SE, Salem OR 97302 II.SÀN CHỨNG KHOÁN ẢO CỦA WEB SITE http://www.vnstockgame.com VÀ CÁCH THAM GIA * Sự phát triển mạnh mẽ của TTCK kèm theo những thay đổi về phương thức giao dịch khiến không ít nhà đầu tư lo lắng. Bên cạnh đó, không phải bất cứ ai cũng có điều kiện thử sức mình với rất nhiều lý do. * Để khắc phục bài toán khó trên, Công ty Cổ phần Việt Ngân đã xây dựng website http://www.vnstockgame.com với mong muốn tất cả mọi đối tượng học sinh, sinh viên, các nhà đầu tư hiện tại, các...
Words: 920 - Pages: 4
...Công ty TNHH Điện thoại Vân Chung Địa chỉ: 157 Đặng Tiến Đông, Đống Đa, Hà Nội Tel: 04 3 5375995 Fax: 04 3 5376006 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Các mục tiêu phân tích báo cáo tài chính Phân tích báo cáo tài chính xét theo nghĩa khái quát đề cập tới nghệ thuật phân tích và giải thích các báo cáo tài chính. Để áp dụng hiệu quả nghệ thuật này đòi hỏi phải thiết lập một quy trình có hệ thống và logic, có thể sử dụng làm cơ sở cho việc ra quyết định. Trong phân tích cuối cùng, việc ra quyết định là mục đích chủ yếu của phân tích báo cáo tài chính. Dù cho đó là nhà đầu tư cổ phần vốn có tiềm năng, một nhà cho vay tiềm tàng, hay một nhà phân tích tham mưu của một công ty đang được phân tích, thì mục tiêu cuối cùng đều như nhau - đó là cung cấp cơ sở cho việc ra quyết định hợp lý. Các quyết định xem nên mua hay bán cổ phần, nên cho vay hay từ chối hoặc nên lựa chọn giữa cách tiếp tục kiểu trước đây hay là chuyển sang một quy trình mới, tất cả sẽ phần lớn sẽ phụ thuộc vào các kết quả phân tích tài chính có chất lượng. Loại hình quyết định đang được xem xét sẽ là yếu tố quan trọng của phạm vi phân tích, nhưng mục tiêu ra quyết định là không thay đổi. Chẳng hạn, cả những người mua bán cổ phần lẫn nhà cho vay ngân hàng đều phân tích các báo cáo tài chính và coi đó như là một công việc hỗ trợ cho việc ra quyết định, tuy nhiên phạm vị chú ý chính trong những phân tích của họ sẽ khác nhau. Nhà cho vay ngân hàng có thể quan tâm nhiều hơn tới khả năng cơ động chuyển sang tiền mặt trong...
Words: 8890 - Pages: 36
...NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CẨM NANG SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN PHÒNG TÍN DỤNG - KHỐI KHCN NĂM 2011 10-2011 CẨM NANG SẢN PHẨM TÍN DỤNG CÁ NHÂN MỤC LỤC 1.Cho vay mua nhà, đất; xây dựng, sửa chữa nhà - YOUhousePlus: ...................................... 13 1.1 Đối tượng cho vay: ................................................................................................................. 13 1.2 Điều kiện vay vốn: ................................................................................................................. 13 1.3 Loại tiền áp dụng: .................................................................................................................. 13 1.4 Phương thức cho vay: .......................................................................................................... 13 1.5 Mục đích cho vay: .................................................................................................................. 13 1.6 Tài sản đảm bảo: ................................................................................................................... 14 1.7 Mức cho vay: ............................................................................................................................ 14 1.8 Thời hạn cho vay: .................................................................................................................. 14 1.9 Lãi suất: ....................................................................................
Words: 38007 - Pages: 153
...k Phần thứ nhất KỸ THUẬT SOẠN THẢO, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MỤC I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG VÀ SOẠN THẢO, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG 1- HợP đồNG LÀ GÌ? Trong xã hội loài người để thỏa mãn các nhu cầu và lợi ích của mình thì các cá nhân, tổ chức phải xác lập các mối quan hệ với nhau, các mối quan hệ được thể hiện thông qua sự trao đổi, thỏa thuận làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của các bên – trong phạm vi các mối quan hệ về dân sự, kinh tế, lao động thì sự trao đổi, thỏa thuận được coi là “Giao dịch”. Dưới góc độ pháp lý thì giao dịch nói trên luôn được thể hiện bằng hình thức “Hợp đồng”. Hay nói một cách khác “Hợp đồng” là một hình thức pháp lý của “Giao dịch”. 2- Các loại hợp đồng. Nếu nhìn trên tổng thể các mối quan hệ trong xã hội, các giao dịch rất đa dạng, phụ thuộc vào mục đích, lợi ích mối quan hệ mà các chủ thể tham gia, giao dịch đó mong muốn. Từ đó để phân biệt các loại hợp đồng người ta phân ra ba nhóm (loại) hợp đồng cơ bản như sau: a) Hợp đồng dân sự; b) Hợp đồng kinh doanh – thương mại (hay là hợp đồng kinh tế); c) Hợp đồng lao động; Các loại hợp đồng này có những đặc trưng khác nhau, chủ yếu khác nhau về các đối tượng và chủ thể của loại hợp đồng đó. Trong mỗi loại hợp đồng (nhóm) lại có những hình thức hợp đồng khác nhau, chủ yếu khác nhau về đối tượng của hợp đồng đó. 3- Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh doanh – thương mại: Khi chuẩn bị soạn thảo, ký kết hợp đồng làm thế nào để...
Words: 200044 - Pages: 801
...……………./HĐTNO) Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại …………………………………………..Chúng tôi gồm có: (2) BÊN CHO THUÊ (BÊN A): a) Trường hợp là cá nhân: Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: ………………….. CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………….. Hộ khẩu: …………………………………………..……………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………..……………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………..……………………………………………………………. Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..………………………………………………. b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu: Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: ………………….. CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………………………….. Hộ khẩu: …………………………………………..……………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………..……………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………..……………………………………………………………. Và Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: ………………….. CMND số: ………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………….. Hộ khẩu: …………………………………………..……………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………..……………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………..……………………………………………………………. Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..………………………………………………. Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có: ………………………………………..……………………………………………………………………………. ………………………………………..……………………………………………………………………………. BÊN THUÊ (BÊN B): Ông/bà: …………………………………………………………………………. Năm sinh: ………………….. CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………...
Words: 1762 - Pages: 8
..................................................... 132 CHƢƠNG 12 ................................................................. 141 CHƢƠNG 14 ................................................................. 164 CHƢƠNG 15 ................................................................. 177 CHƢƠNG 16 ................................................................. 192 CHƢƠNG 18 ................................................................. 215 CHƢƠNG 20 ................................................................. 224 CHƢƠNG 30 ................................................................. 243 CHƢƠNG 32 ................................................................. 248 TCDN4.NET Nơi chia sẻ tài liệu và kinh nghiệp cho sinh viên TCDN - UEH Biên Soạn : WWW.TCDN4.NET caotuanhiep@gmail.com BÀI TẬP CHƯƠNG 1 XIN CẢM ƠN CHÂN THÀNH SỰ CHIA SẺ CỦA CÁC ĐÀN ANH ĐI TRƢỚC K-32 CHƢƠNG 1 Câu 1: Điền từ vào chỗ trống “Các...
Words: 65083 - Pages: 261
...12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) QUY ĐỊNH CHUNG 01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là kế toán những nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai của: a) Việc thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả đã được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp; b) Các giao dịch và sự kiện khác trong năm hiện tại đã được ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh. Về nguyên tắc, khi ghi nhận một tài sản hay nợ phải trả trong báo cáo tài chính thì doanh nghiệp phải dự tính khoản thu hồi hay thanh toán giá trị ghi sổ của tài sản hay khoản nợ phải trả đó. Khoản thu hồi hay thanh toán dự tính thường làm cho số thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả trong tương lai lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm hiện hành mặc dù khoản thu hồi hoặc thanh toán này không có ảnh hưởng đến tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp. Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải ghi nhận khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc tài sản thuế thu nhập hoãn lại, ngoại trừ một số trường hợp nhất định. Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh do ảnh hưởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của các giao dịch và các sự kiện theo cùng phương...
Words: 9901 - Pages: 40
... A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY I. Giới thiệu về công ty Công ty cổ phần Dầu thực vật Tường An là doanh nghiệp Nhà nước cổ phần được hành lập trên cơ sở cổ phần hóa Nhà Máy dầu Tường An thuộc công ty dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (nay là Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam) theo quyết định số 42/2004/QĐ-BCN ngày 04 tháng 06 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ công nghệp. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 4103002698 ngày 27 tháng 9 năm 2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp -Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Dầu Thực Vật Tường An. -Tên viết tắt: Dầu Tường An -Tên tiếng Anh: Tuong An Vegetable Oil Joint Stock Company -Mã chứng khoán: TAC -Ngày thành lập: 20/11/1977, chuyển sang Công ty Cổ phần từ ngày 01/10/2004. -Trụ sở chính: 48/5 Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh. -Điện thọai: (84.08) 38 153 972 -38 153 941-38 153 950-38 151102 Fax: (84.08) 38 153 649 - 38 157 095 E-mail: tuongan@tuongan.com.vn Website: http://www.tuongan.com.vn -Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: | Cổ đông |Vốn góp(VNĐ) |Tỷ lệ (%) | |Tổng Công ty CN Dầu thực vật Việt Nam |96.799.000.000 |51 | |Các cổ đông khác |93.003...
Words: 8031 - Pages: 33