Free Essay

Hehe

In:

Submitted By mousewd
Words 7082
Pages 29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH

BÁO CÁO MÔN HỌC

MẠNG MÁY TÍNH 1

BÀI TẬP LỚN SỐ 2:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH

GVGD: Nguyễn Hồng Nam
STT

Họ và tên

MSSV

1

Lại Trọng Đạo

51200682

2

Vũ Hoàng Vương

51204675

3

Keo Hoàng Phương

51202845

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2015

MỤC LỤC
Chương 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DỰ ÁN........................................................ 4
1.1. Mô tả dự án ...................................................................................................... 4
1.2. Giả thiết dự án .................................................................................................. 5
Chương 2 - PHÂN TÍCH ......................................................................................... 7
2.1. Phân tích chung ................................................................................................ 7
2.2. Phân tích cụ thể từng bộ phận ......................................................................... 7
2.3. Throughphut, bandwidth và các thông số an toàn .......................................... 8
Chương 3 – ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP......................................................................... 10
3.1. Giải pháp chung .............................................................................................. 10
3.2. Giải pháp cho từng bộ phận ........................................................................... 10
3.3. Cấp phát IP và DHCP ....................................................................................... 13
3.4. Frame-relay ..................................................................................................... 14
3.4.1. Khái niệm ................................................................................................. 14
3.4.2. Lợi ích của Frame relay ............................................................................ 14
3.4.3. Mô hình dịch vụ ....................................................................................... 14
3.5. Giao thức định tuyến EIGRP (enhanced interior gateway routing protocol) . 15
3.6. VLAN ................................................................................................................ 15
3.6.1. Khái niệm ................................................................................................. 15
3.6.2. Lợi ích của VLAN ...................................................................................... 15
3.6.3. Kết nối giữa các Vlan................................................................................ 16
3.7. VTP (Vlan trunking protocol) .......................................................................... 16
3.7.1. Khái niệm ................................................................................................. 16
1

3.7.2. Lợi ích của VTP ......................................................................................... 16
3.7.3. Các mode của VTP ................................................................................... 17
3.8. ACL (access control list) .................................................................................. 18
3.8.1. Khái niệm ................................................................................................. 18
3.8.2. Một vài đặc điểm của ACL ....................................................................... 18
3.8.3. Standard ACL ............................................................................................ 18
3.8.4. Extended ACL ........................................................................................... 18
Chương 4 – SƠ ĐỒ THIẾT KẾ .............................................................................. 19
4.1. Sơ đồ trường Đại Học Bách Khoa ................................................................... 19
4.2. Sơ đồ đường dây ............................................................................................ 19
4.2.1. Tòa nhà A5 ............................................................................................... 19
4.2.2. Văn phòng A1 ........................................................................................... 20
4.2.3. Văn phòng A3 ........................................................................................... 20
4.2.4. Sơ đồ phòng lab ....................................................................................... 21
4.2.5. Sơ đồ đi dây các phòng ban (A4) ............................................................. 22
4.2.6. Các khoa còn lại ....................................................................................... 23
4.2.7. Cơ sở 2 (Linh Trung) ................................................................................. 25
4.2.8. Sơ đồ đi dây toàn trường ĐH Bách Khoa................................................. 26
4.2.9. Sơ đồ kết nối mạng mô phỏng sử dụng phần mềm packet tracer ......... 27
4.3. Danh sách các thiết bị đề xuất ........................................................................ 28
4.3.1. Switch Tplink 24 Port Tl-Sf1024d ............................................................. 28
4.3.2. Switch Cisco Catalyst 3550-24 SMI .......................................................... 29
4.3.3. Cisco Nexus N3K-C3064-X-BA-L3 - Switch - 64Ports................................ 30
2

4.3.4. Cisco WAP551 Wireless-N ....................................................................... 31
4.3.5. Cisco 2951 Integrated Services Router .................................................... 32
4.3.6. Cisco Catalyst 3560 24-Port 10/100 Multilayer Switch. .......................... 33
4.3.7. Cat 5E, U/UTP Cable ................................................................................ 34
4.3.8. Cáp quang : .............................................................................................. 34
4.3.9. Tính toán thiết bị : ................................................................................... 35
Chương 5 - TỔNG KẾT ........................................................................................ 36
Chương 6 - TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ CÔNG CỤ .................................................. 37

3

Chương 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1. Mô tả dự án
Dưới đây là mô tả nhu cầu sử dụng mạng máy tính của Trường Đại Học Bách Khoa (đã được đơn giản hóa và sử dụng các thông số được giả định): Trường Đại Học Bách Khoa TP. HCM hiện có 11 khoa cùng một số các phòng ban. Tất cả các khoa và các phòng ban đều có nhu cầu sử dụng máy tính và tất cả các máy tính cần phải được nối mạng, và nối vào mạng Internet. Do đặc điểm công việc của các khoa khác nhau nên nhu cầu sử dụng máy tính và mạng máy tính của các khoa và các phòng ban cũng khác nhau. Đặc điểm cụ thể của các phòng ban, và các khoa được mô tả như sau:


Phòng Đào Tạo: Văn phòng chính của phòng đào tạo nằm tại tòa nhà A1 của trường. Ngoài ra phòng đào tạo còn có một trung tâm xử lý số liệu ở tại A5. Do nhu cầu xử lý số liệu lớn, đồng thời phòng đào tạo cũng có một website cung cấp dịch vụ cho sinh viên, do vậy nhu cầu sử dụng mạng của phòng đào tạo tương đối lớn. Vấn đề bảo mật thông tin cũng cần được quan tâm. Mô tả số liệu: Phòng đào tạo có khoảng 70 máy tính, trong đó 50 máy tính đặt tại A1 và 20 máy tính đặt tại trung tâm xử lí dữ liệu. Trung bình 1 máy tính dùng để duyệt web và tải tài liệu cần download khoảng 30MB mỗi ngày (tập trung 80% vào giờ cao điểm 9h-10h và 14h-15h). Trung tâm xử lí dữ liệu và PĐT có nhu cầu trao đổi dữ liệu rất lớn (hàng Gigabit). Ngoài ra website cung cấp dịch vụ cho SV cần có khả năng đáp ứng
1000 truy cập đồng thời (50% truy cập từ internet) (trung bình mỗi truy cập xem điểm, xem lịch thi download khoảng 5KB).



Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính: Địa điểm chính của khoa nằm ở tòa nhà A3. ngoài ra, khoa còn có 2 phòng máy ở C6, phòng máy tính A5 và trung tâm tính toán hiệu năng cao cũng tại A5. Do đặc thù của ngành máy tính, nhu cầu sử dụng máy tính cũng như băng thông mạng của khoa rất cao, đặc biệt là đối với trung tâm tính toán hiệu năng cao. Tất cả các máy tính của khoa được kết nối vào mạng Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 1



Mạng Máy Tính 1 - Bài tập lớn 2 Thiết kế hệ thống Mạng Máy Tính LAN riêng của khoa trước khi kết nối đến mạng của trường.



Mô tả số liệu: tòa nhà A3 có khoảng 80 máy tính dành cho CBGD, 2 phòng máy tính ở C6 gồm khoảng 100 máy. GV gửi và nhận trung bình 30 email mỗi ngày. Trong đó 80% email tập trung vào khoảng 10h-11h và 14h-15h mỗi ngày (gọi là giờ cao điểm). Mỗi email kích thước trung bình 50KB. Tuy nhiên, khi đến thời hạn nộp bài tập qua email, GV có thể nhận đến 100 email mỗi ngày, kích thước mỗi email trung bình 500KB. GV và SV dùng máy tính để truy cập internet và tải tài liệu, mỗi máy tính cần download trung bình 60MB/ngày (80% tập trung vào giờ cao điểm). Ngoài ra, do nhu cầu tính toán các bài toán hiệu năng cao, cần huy động rất nhiều tài nguyên tính toán, các máy tính ở tòa nhà A3, C6 và A5 có khả năng tham gia vào lưới tính toán. Trung tâm tính toán hiệu năng cao tại A5 có đặt hệ thống supernode 2 gồm 64 nút tính toán. Hệ thống này có thể tham gia vào lưới tính toán trên thế giới nên cần có đường kết nối internet tốc độ cao (tối thiểu cần 10Mbps).



Các khoa còn lại, mỗi khoa đều nằm trong cùng 1 tòa nhà. Để đơn giản hóa, tất cả các phòng ban trong trường cũng xem như nằm trong 1 tòa nhà, tại khu vực A4. Việc sử dụng mạng máy tính của các phòng ban và khoa còn lại chủ yếu là email, duyệt web và tải về

4

các tài liệu cần thiết cho công việc nghiên cứu và các công việc hàng ngày. Vị trí cụ thể của các khoa trong trường có thể tham khảo trên website của trường.


Mô tả số liệu: các khoa còn lại có trung bình 50 máy tính/khoa. Sử dụng email, duyệt web và tải tài liệu cần download trung bình 30MB/máy/ngày (80% vào giờ cao điểm). Nhu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các khoa không thật sự lớn.



Phòng máy tính A5 có khoảng 300 máy tính phục vụ cho SV. Mô tả số liệu: phòng máy phục vụ cho việc học tập của SV trong trường, trung bình truy cập internet download khoảng 40MB mỗi máy/ngày (80% giờ cao điểm).



Toàn bộ hệ thống mạng của Trường được quản lý bởi Ban quản lý mạng, đặt tại tòa nhà
A5.



Ngoài ra, trường còn có hệ hống wireless, dự kiến đặt tại 4 nơi: A5, A3, B4 và B1.



Bên cạnh cơ sở 1 tại 268 Lý Thường Kiệt, Trường ĐHBK còn có một cơ sở mới tại Linh
Trung, Thủ Đức. Hiện tại Linh Trung, đã có một số phòng máy được trang bị cho sinh viên sử dụng. Hệ thống máy tính tại Linh Trung cũng cần được nối và hệ thống mạng của trường trước khi kết nối lên ĐHQG TP. HCM tại Linh Trung và ra Internet. Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 2 Mạng Máy Tính 1 - Bài tập lớn 2 Thiết kế hệ thống Mạng Máy Tính Mô tả số liệu: cơ sở Linh Trung (H1) có khoảng 400 máy tính phục vụ cho SV và cán bộ. Trung bình cần download 30MB/máy/ngày (80% vào giờ cao điểm). Ngoài ra, khi cần thiết, hệ thống máy tính tại H1 có thể tham gia vào lưới tính toán cùng với các máy tính đặt tại A3,
C6 và A5 (cơ sở Lý Thường Kiệt).

1.2. Giả thiết dự án
Để tiện cho việc tính toán chi phí cũng như đưa ra những phương án hợp lý cho hạ tầng mạng, một số giả thiết được đưa ra như sau:
-

Toàn trường dùng dải địa chỉ IP 172.16.0.0/20.

-

Trung bình mỗi access point có thể đáp ứng 100 thiết bị sử dụng đồng thời.

-

Khoảng cách từ cơ sở 1 (Quận 10 Tp. Hồ Chí Minh) đến cơ sở 2 (Linh Trung) là 30km.

-

Cơ sở 1:
 Phòng Đào Tạo:
 Văn phòng chính A1 có 4 phòng: Phòng Khách, phòng Hành Chính, phòng

Tiếp Sinh Viên và phòng Họp. Mỗi phòng có kích thước khoảng là 5x8m.
 Phòng kĩ thuật A5 chỉ có 1 phòng chứa máy tính để xử lý số liệu. Kích thước

là 5x5m.
 Khoa Máy Tính
 Tòa nhà A3 có 2 tầng: tầng 1 có 4 phòng (phòng Họp, phòng Chuyên đề, Thư viện, phòng Tiếp Sinh viên) và tầng 2 có 4 phòng (phòng Lưu trữ thông tin , phòng Làm Việc 1, phòng làm việc 2 và phòng kế toán). Mỗi phòng có kích thước là 8x8m.
5

 Phòng máy C6: có 2 phòng mỗi phòng có kích thước 7x8m.
 Phòng A5: gồm 2 phòng máy phục vụ sinh viên kích thước mỗi phòng
10x10m và 1 phòng tính toán hiệu năng cao supernode kích thước 6x8m.
 Các khoa còn lại.
 Gồm 3 phòng: 1 phòng cho giảng viên kích thước và 2 phòng cho sinh viên.
Mỗi phòng rộng 5x5m.
 Phòng ban tại A4 :
 Có 3 phòng ban : phòng Tài chính, phòng Hành chính, phòng Công tác chính trị.  Mỗi phòng có kích thước 6x6m.
 Có tổng cộng 50 máy tính.
-

Cơ sở 2 :
 Có 4 phòng : 1 phòng máy cho Giảng viên có kích thước 10x10m và 2 phòng máy cho sinh viên, 1 phòng Quản lý sinh viên, mỗi phòng có kích thước
8x8m.

6

Chương 2 - PHÂN TÍCH
2.1. Phân tích chung
 Mạng cho trường ĐH Bách Khoa TPHCM gồm khoảng gần 2000 ( khoảng 1500 máy cơ sở 1 và hơn 400 máy cơ sở 2) nên đây là mô hình mạng WAN.
 Do khoảng cách giữa các nơi là khá xa (Khoảng cách từ cơ sở 1 tới cơ sở 2 khoảng
30km) nên việc nối dây trực tiếp giữa các điểm rất tốn kém, trong khi mạng của trường chỉ là mạng quy mô nhỏ nên điều này là không cần thiết. Thay vào đó, ta sẽ sử dụng dịch vụ WAN của 1 ISP nào đó triển khai mạng WAN của trường trên hạ tầng mạng của ISP đó. Dịch vụ WAN này phải đảm bảo được tính bảo mật cũng như đáp ứng được throughput cần thiết của hệ thống mạng trường.
 Ở cơ sở 1 có Phòng đào tạo, trung tâm xử lý dữ liệu, phòng máy tính A5, Khoa Khoa học và Kỹ Thuật Máy Tính, 2 phòng máy C6 và 10 khoa còn lại. Yêu cầu phân quyền phù hợp nên ta sẽ tạo cho mỗi bộ phận là 1 VLAN, đảm khoa này không truy cập vào khoa khác nhưng vẫn trao đổi thông tin được.
 Cơ sở 2 có 400 máy (100 máy cho cán bộ và 300 cho sinh viên ) phục vụ cho cán bộ và sinh viên nên ta tạo 2 VLAN: 1 cho cán bộ và 1 cho sinh viên.
 Cần lắp wireless accesspoint ở những vị trí thích hợp: thông thoáng ít vật cản, gần trung tâm của tầng.. để đảm bảo việc phát sóng được tốt, ít bị nhiễu hay sóng yếu.
 Cần đảm bảo khả năng mở rộng của hệ thống mạng trường trong tương lai.
2.2. Phân tích cụ thể từng bộ phận
i.

Cơ sở 1 :
a. Mạng ở Phòng Đào Tạo:
 Phòng Đào Tạo gồm có 2 bộ phận: văn phòng chính ở A1 và trung tâm xử lý dữ liệu ở A5.
 Văn phòng A1 có khoảng 50 máy tính, nên ta sẽ xử dụng 3 switch; còn trung tâm xử lý dữ liệu ở A5 có khoảng 20 máy vì thế ta chỉ cần sử dụng 1 switch để chia mạng.  Vì cách lắp đặt switch như trên nên trong mỗi phòng, các máy sẽ được nối với switch theo kiểu mạng hình sao (cắm trực tiếp vào các port của switch).

7

b. Mạng ở khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính:
 Khoa KH&KT Máy Tính gồm có tòa nhà A3 và 2 phòng máy tính ở C6, phòng máy tính A5 và trung tâm tính hiệu năng cao cũng tại A5.
 Tòa nhà A3 gồm có 2 tầng tổng cộng gần 80 máy: ta bố trí mỗi tầng 2 switch.
Ngoài ra, ta cần sử dụng 1 access point đặt tại để phát wifi cho khu vực, mỗi access point dự tính sẽ đáp ứng cho khoảng 100 thiết bị truy cập đồng thời.
 2 phòng máy C6 có khoảng 100, để phù hợp cho việc mở rộng khi cần thiết, ta bố trí 3 switch cho mỗi phòng
 Phòng máy tính A5 có khoảng 300 máy tính phục vụ sinh viên
 Trung tâm tính toán hiệu năng cao đặt tại A5 cần có công suất lớn nên ta sử dụng 1 switch 64 ports.
c. Phòng ban A4:
 Có tổng cộng 50 máy nên ta dùng 3 switch 24 ports.
d. Các khoa còn lại:
 Mỗi khoa có khoảng 50 máy tính phục vụ cho nhu cầu của sinh viên và cán bộ.
Ta sử dụng 3 switch.
 Tuy nhiên, ở các tòa nhà B4, A5 và B1 ta cần bố trí thêm mỗi tòa nhà 1 access point phát wifi cho sinh viên và giảng viên sử dụng. ii. Cơ sở 2 :
Có tổng cộng 4 phòng chính: 1 phòng máy cho giảng viên với số lượng 100 máy, 3 phòng máy cho sinh viên mỗi phòng cũng gồm 100 máy.

2.3. Throughphut, bandwidth và các thông số an toàn
Phòng đào tạo:
70  30  0.8
 0.23MB / s  2 Mbps
2  3600

Web server:
1000 x 5 x 50% = 20 Mbps
Khoa MT, giáo viên:
80  500kB  0.8 80  60 MB  0.8

 10 Mbps  15Mbps
2  3600
2  3600

8

Khoa MT, phòng máy C6:
100  60 MB  0.8
 10 Mbps  16 Mbps
2  3600

Các khoa còn lại:
50  30 MB  0.8
 2 Mbps
2  3600

10 khoa = > tổng băng thông = 10x2 = 20Mbps
Phòng máy A5:
300  40 MB  0.8
 10 Mbps  21Mbps
2  3600

Hệ thống wireless: giả sử mỗi access point có 100 máy truy cập, mỗi máy download
120MB (80% tập trung vào giờ cao điểm:
100  120 MB  0.8
 11Mbps
2  3600

4 access point => tổng băng thông 4*11 = 44Mbps
Cơ sở 2:
400  30 MB  0.8
 10 Mbps  21Mbps
2  3600



Tổng băng thông tối thiểu ở cơ sở 1 là :
2 + 20 + 15 + 16 + 20 + 21 + 44 = 138 Mbps
-



Của cơ sở 2 là: 21Mbps

Tổng băng thông của mạng WAN là: 138 + 21 = 159 Mbps

Với mức độ phát triển 20% dự tính:


Cần cung cấp đường truyền 159*120%  191 Mbps

9

Chương 3 – ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1. Giải pháp chung
-

-

-

-

Dùng Frame Relay cho mạng WAN, sử dụng hạ tầng của ISP. Lí do: Dùng Frame Relay cho mạng WAN. Frame relay là dịch vụ nối mạng (site to site) theo phương thức
Packet switching, ISP cho phép dùng chung hạ tầng mạng để gửi dữ liệu, ISP sẽ đánh số gói tin cho mỗi khách hàng khác nhau (DLCI) nên đảm bảo được tính bảo mật, cũng rất thích hợp với truyền số liệu với dung lượng lớn, tốc độ cao, và có thể đáp ứng các ứng dụng như tiếng nói, âm thanh, hình ảnh,... Frame Relay sử dụng đơn giản, tiết kiệm, linh hoạt trong nâng cấp. Tuy xét về bảo mật thì kém hơn dịch vụ kênh thuê riêng (leased line) nhưng về giá thành thì lại rẻ hơn. Do đó áp dụng Frame
Relay cho mạng trường sẽ rất thích hợp.
Mỗi cơ sở có 1 router kết nối vào internet cũng như WAN của trường, router sẽ nối với 1 multilayer switch để từ đó phân chia, quản lí mạng nội bộ mỗi cơ sở.
Vai trò của Multilayer switch(switch layer 3): dùng để phân quyền (VLAN), cấp phát
DHCP, access list: dùng để chặn ip truy cập đến ip khác trong mạng LAN (chặn các ip khác truy cập đến Phòng Đào Tạo). VTP: dùng để ánh xạ cho phép 1 VLAN được trunk qua các môi trường truyền hỗn hợp do đó dễ cấu hình khi thêm mới.
VLAN (chỉ cần cấu hình Multilayer switch).Tại mỗi phòng, các máy nối với switch của phòng theo dạng hình sao, vừa đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường nếu 1 thiết bị trong mạng bị hỏng, vừa dễ quản lí cũng như mở rộng về sau này (khi có thêm máy thì chỉ cần nối trực tiếp vào các cổng còn thừa của switch).
Chúng ta có 1 trang web cho trường với tên miền “www.aao.hcmut.edu.vn” và một hộp mail “hcmut.edu.vn “ cho sinh viên toàn trường.

3.2. Giải pháp cho từng bộ phận
i. Cơ sở 1 :
a. Phòng Đào Tạo: o Multilayer Switch được đặt ở phòng kỹ thuật tòa nhà A5, từ đó nối tới switch của server và switch của các khoa và phòng ban còn lại. o Văn phòng chính:
 Đặt thiết bị:
- Văn phòng chính chia làm 4 phòng, do phòng Khách không có máy tính, nên các phòng còn lại ta đặt mỗi phòng 1 switch (24 ports).
- Ở phòng khách, nếu cần kết nối mạng thì sẽ dùng Laptop hoặc smartphone kết nối vào wifi.

10

 Đi dây:
- 1 đường cáp quang từ Multilayer Switch ở A5 kết nối vào 1 switch (24 ports) tổng ở phòng Họp sau đó sau đó nối cáp xoắn đến phòng Hàng
Chính(switch 24 ports) và phòng Tiếp Sinh Viên(switch 24 ports).
-

Phòng xử lý số liệu A5:
 Đặt thiết bị:
- Switch(24 ports do CISCO cấp) đặt ở cuối phòng.
 Đi dây:
- Từ Multilayer switch ở phòng Kỹ thuật ta đi dây cáp xoắn đến switch của phòng xử lý số liệu.

b. Khoa Máy Tính: o Văn phòng khoa:
 Đặt thiết bị:
- Mỗi phòng đặt một switch(24 ports).
- Wireless accesspoint đặt ở hành lang (gần vị trí trung tâm của tầng, thông thoáng ít vật cản).
- Ở phòng tiếp khách, nếu cần kết nối mạng thì sẽ dùng Laptop hoặc smartphone kết nối vào wifi.
 Đi dây:
- Một đường dây cáp quang nối từ phòng kĩ thuật A5 đến switch ở phòng
Tiếp Sinh Viên ở tầng 1 sau đó sẽ nối cáp xoắn đến các switch ở những phòng còn lại. o Phòng Kĩ thuật A5 (tính toán hiệu năng cao)
 Đặt thiết bị:
- Một Multilayer switch được đặt ở đầu phòng, 1 switch(64ports) kế bên.
- Switch(24 ports do CISCO cấp) để chia mạng cho toàn trường.
 Đi dây:
- Từ Multilayer Switch đặt trong phòng, ta nối dây cáp quang đến switch
64 port cho các node trong supernode 2 nhằm mục đích tính toán hiệu năng cao. o Phòng máy A5
 Đặt thiết bị:
- Mỗi phòng ta sử dụng 7 switch(24 ports).
- Các máy tính đặt theo mô hình.
- Wireless access point đặt ở ngoài hành lang.
 Đi dây:
- Từ Multilayer Switch ở phòng kĩ thuật, ta nối dây cáp đồng tới switch mỗi phòng.
- Các máy tính nối dây cáp xoắn tới switch của phòng mình.
- Access point nối vào switch bằng cáp xoắn.
11

c. Hai phòng máy tính C6:
 Đặt thiết bị:
- Mỗi phòng ta sử dụng 3 switch(24 ports) đặt tại cuối phòng.
- Các máy tính đặt theo mô hình.
 Đi dây:
- Từ Multilayer Switch ở phòng kĩ thuật, ta nối dây cáp quang tới switch một trong hai phòng rồi ta nối cáp xoắn qua phòng còn lại.
- Các máy tính nối dây cáp xoắn từ switch xuống từng máy trong phòng.
d. Phòng ban A4:
 Đặt thiết bị:
- Mỗi phòng ta sử dụng 3 switch(24 ports) đặt tại cuối phòng.
- Các máy tính đặt theo mô hình.
 Đi dây:
- Từ Multilayer Switch ở phòng kĩ thuật, ta nối dây cáp quang tới switch một trong hai phòng rồi ta nối cáp xoắn qua phòng còn lại.
- Các máy tính nối dây cáp xoắn từ switch xuống từng máy trong phòng.
e. Các khoa còn lại :
 Đặt thiết bị:
- Mỗi phòng ta sử dụng 1 switch 24 ports đặt tại cuối phòng cho Giảng viên. - Mỗi phòng ta sử dụng 2 switch 24 ports đặt tại cuối phòng cho Sinh viên. - Riêng tại B4, B1 ta gắn thêm Access point đặt tại hành lang mỗi tòa nhà. - Các máy tính đặt theo mô hình.
 Đi dây :
- Ta đi dây các khoa còn lại như sau :
 Ta nối đường cáp đồng từ A1 qua B2 , sau đó từ B2 nối qua B1.
 B6 được nối 1 đường cáp quang từ Multilayer Switch và B4 được nối từ B6 qua bằng cáp đồng.
 B9 được nối từ A3 , B8 và B10 được nối từ B9. Tất cả được nối bằng cáp đồng.
 B11 nối từ A4 bằng cáp đồng.
 C6 có 1 đường cáp quang nối từ Multilayer Switch ở A5, sau đó ta nối từ C6 qua C5 và từ C5 qua C4 bằng cáp đồng.
- Ở B1, B4 ta nối Accesspoint từ switch phòng Sinh viên ra bằng cáp xoắn. - Các máy tính nối dây cáp xoắn từ switch xuống từng máy trong phòng.

12

i.

Cơ sở 2 :


-

Đặt thiết bị:
Mỗi phòng ta sử dụng 5 switch(24 ports) đặt tại cuối phòng.
Các máy tính trong phòng đặt theo mô hình.
Đi dây:
Từ ngoài cloud nối 1 đường cáp quang vào trong switch phòng giảng viên, sau đó từ phòng giảng viên nối qua các phòng còn lại.
Các máy tính nối dây cáp xoắn từ switch xuống từng máy trong phòng.

3.3. Cấp phát IP và DHCP
CƠ SỞ

KHU VỰC

SỐ LƯỢNG MÁY

Cơ sở 1

SUBNETS

DẢI IP SỬ DỤNG

172.16.0.0/20
KHKT MT

172.16.0.0/22

172.16.0.1 – 172.16.3.255

B4

150

172.16.5.0/24

172.16.5.1 - 172.16.5.255

B1

150

172.16.6.0/24

172.16.6.1 - 172.16.6.255

PĐT

70

172.16.7.0/25

172.16.7.1 - 172.16.7.127

B2

50

172.16.7.128/26

172.16.7.129 - 172.16.7.191

B6

50

172.16.7.192/26

172.16.7.193 - 172.16.7.255

B8

50

172.16.8.0/26

172.16.8.1 - 172.16.8.63

B9

50

172.16.8.64/26

172.16.8.65 - 172.16.8.127

B10

50

172.16.8.128/26

172.16.8.129 - 172.16.8.191

A4

50

172.16.8.192/26

172.16.8.193 - 172.16.8.255

B11

50

172.16.9.0/26

172.16.9.1 - 172.16.9.63

C4

50

172.16.9.64/26

172.16.9.65 - 172.16.9.127

C5

Cơ sở 2

680

50

172.16.9.128/26

172.16.9.129 - 172.16.9.191

400

172.16.17.0/23

172.16.17.1 - 172.16.18.255

Chừa lại dải 172.16.4.0/24 để nâng cấp cho khoa MT sau này.
13

3.4. Frame-relay
3.4.1. Khái niệm
Dịch vụ Frame Relay là dịch vụ cung cấp kênh truyền dẫn logic dựa trên việc thiết lập các kênh ảo cố định (PVC) trên mạng Frame Relay. Dịch vụ được sử dụng để thiết lập môi trường truyền dẫn kết nối mạng dữ liệu, kết nối thông tin giữa các mạng đầu cuồi, các mạng máy tính nội bộ hoặc mạng dùng riêng khác nhau tại các điểm khác nhau. 3.4.2. Lợi ích của Frame relay
Ứng dụng đa dạng, dễ dàng: truyền thông tin tích hợp data, voice và video phù hợp với nhiều yêu cầu khác nhau của các tổ chức, doanh nghiệp.
 Chất lượng cao: hiệu suất truyền thông cao, được nhà cung cấp dịch vụ cam kết về chất lượng dịch vụ thông qua CIR (Committed Information Rate).
 Chi phí thấp so với việc sử dụng đường truyền leased-lines khi thiết lập mạng diện rộng (WAN) truyền thông điểm-điểm và điểm-đa điểm, trong nước và quốc tế.
Đặc biệt chi phí đầu tư càng giảm khi mở rộng mạng với số lượng điểm kết nối tăng.  An toàn và bảo mật: truyền thông tin với độ tin cậy cao và bảo mật hơn khi truyền thông tin trên các mạch ảo Frame Relay.
3.4.3. Mô hình dịch vụ

14

3.5. Giao thức định tuyến EIGRP (enhanced interior gateway routing protocol)
EIGRP là một giao thức định tuyến do Cisco phát triển, chỉ chạy trên các sản phẩm của
Cisco. Đây là điểm khác biệt của EIGRP so với các giao thức khác. Các giao thức RIP và
OSPF là các giao thức chuẩn, có thể chạy trên các router của nhiều hãng khác nhau.
 EIGRP là một giao thức dạng Distance – vector được cải tiến (Advanced Distance vector). EIGRP không sử dụng thuật toán truyền thống cho Distance – vector là thuật toán Bellman – Ford mà sử dụng một thuật toán riêng được phát triển bởi
J.J. Garcia Luna Aceves – thuật toán DUAL. Cách thức hoạt động của EIGRP cũng khác biệt so với RIP và vay mượn một số cấu trúc và khái niệm của hiện thực OSPF như: xây dựng quan hệ láng giềng, sử dụng bộ 3 bảng dữ liệu (bảng neighbor, bảng topology và bảng định tuyến). Chính vì điều này mà EIGRP thường được gọi là dạng giao thức lai ghép (hybrid). Tuy nhiên, về bản chất thì EIGRP thuần túy hoạt động theo kiểu Distance – vector: gửi thông tin định tuyến là các route cho láng giềng
(chỉ gửi cho láng giềng) và tin tưởng tuyệt đối vào thông tin nhận được từ láng giềng.  Một đặc điểm nổi bật trong việc cải tiến hoạt động của EIGRP là không gửi cập nhật theo định kỳ mà chỉ gửi toàn bộ bảng định tuyến cho láng giềng cho lần đầu tiên thiết lập quan hệ láng giềng, sau đó chỉ gửi cập nhật khi có sự thay đổi. Điều này tiết kiệm rất nhiều tài nguyên mạng.
 Việc sử dụng bảng topology và thuật toán DUAL khiến cho EIGRP có tốc độ hội tụ rất nhanh.
 EIGRP sử dụng một công thức tính metric rất phức tạp dựa trên nhiều thông số:
Bandwidth, delay, load và reliability.
 Chỉ số AD của EIGRP là 90 cho các route internal và 170 cho các route external.
 EIGRP chạy trực tiếp trên nền IP và có số protocol – id là 88.
3.6. VLAN
3.6.1. Khái niệm
VLAN là một mạng LAN ảo. Về mặt kỹ thuật, VLAN là một miền quảng bá được tạo bởi các switch. Bình thường thì router đóng vai trò tạo ra miền quảng bá. Đối với
VLAN, switch có thể tạo ra miền quảng bá.
3.6.2. Lợi ích của VLAN
 Tiết kiệm băng thông của hệ thống mạng: VLAN chia mạng LAN thành nhiều đoạn
(segment) nhỏ, mỗi đoạn đó là một vùng quảng bá (broadcast domain). Khi có gói tin quảng bá (broadcast), nó sẽ được truyền duy nhất trong VLAN tương ứng. Do đó việc chia VLAN giúp tiết kiệm băng thông của hệ thống mạng.
15

 Tăng khả năng bảo mật: Do các thiết bị ở các VLAN khác nhau không thể truy nhập vào nhau (trừ khi ta sử dụng router nối giữa các VLAN).
 Dễ dàng thêm hay bớt máy tính vào VLAN: Việc thêm một máy tính vào VLAN rất đơn giản, chỉ cần cấu hình cổng cho máy đó vào VLAN mong muốn.
 Giúp mạng có tính linh động cao: VLAN có thể dễ dàng di chuyển các thiết bị. Giả sử sau một thời gian sử dụng công ty quyết định để mỗi bộ phận ở một tầng riêng biệt. Với VLAN, ta chỉ cần cấu hình lại các cổng switch rồi đặt chúng vào các VLAN theo yêu cầu. VLAN có thể được cấu hình tĩnh hay động. Trong cấu hình tĩnh, người quản trị mạng phải cấu hình cho từng cổng của mỗi switch. Sau đó, gán cho nó vào một VLAN nào đó. Trong cấu hình động mỗi cổng của switch có thể tự cấu hình VLAN cho mình dựa vào địa chỉ MAC của thiết bị được kết nối vào.
3.6.3. Kết nối giữa các Vlan
Các máy tính trên VLAN khác nhau có thể giao tiếp với một router hoặc một switch
Layer 3. Do mỗi VLAN là subnet của riêng nó, router hoặc switch Layer 3 phải được dùng để định tuyến giữa các subnet.
3.7. VTP (Vlan trunking protocol)
3.7.1. Khái niệm
 VTP là giao thức của Cisco hoạt động ở layer 2.
 VTP giúp cho việc cấu hình VLAN luôn đồng nhất khi thêm , xóa , sửa thông tin về
VLAN trong một hệ thống mạng.
 Chỉ cần cấu hình tất cả các VLAN trên một Switch duy nhất , Switch sẽ quảng bá các VLAN này cho các Switch khác.
 Khi ta xóa, sửa hoặc tạo VLAN thì Switch đó sẽ tăng số revision sẽ tăng lên 1 đơn vị.  Để các Switch khác nhận được cập nhật này thì phải có chung domain và khớp password (nếu có).
 Các thông tin VLAN sẽ được quảng bá đến một địa chỉ MAC duy nhất mà các thiết bị Cisco tham gia vào VTP là 01-00-0C-CC- CC-CC
3.7.2. Lợi ích của VTP
 Cấu hình đúng các VLAN khi qua mạng, theo dõi chính xác và kiểm tra VLAN
 Hệ thống ánh xạ cho phép 1 VLAN được trunk qua các môi trường truyền hỗn hợp
 Báo cáo về việc thêm vào các VLAN và dễ dàng cấu hình khi thêm mới VLAN
 Biết được VLAN và các thông số cụ thể
16

3.7.3. Các mode của VTP

Các chế độ của cơ chế VTP
Trong bài tập lớn này, nhóm dùng 2 mode Server và Client:
 VTP mode Server dùng cho Switch layer 3 (multilayer switch)
 VTP mode Client dùng cho Switch layer 2 (các switch còn lại)

17

3.8. ACL (access control list)
3.8.1. Khái niệm
ACL là danh sách quản lý truy cập, có nhiệm vụ cơ bản là lọc gói tin.
3.8.2. Một vài đặc điểm của ACL
 Các entry trong ACL được xử lý theo thứ tự.
 Cơ chế lọc bằng cách kiểm tra các thông số trong header gói tin.
 ACL có nhiều ứng dụng, và cần phải được đặt lên interface, line, giao thức hoặc dịch vụ hỗ trợ ACL.
 Mỗi interface, line, giao thức hoặc dịch vụ hỗ trợ có thể sử dụng 1 hoặc nhiều
ACL.
 Hỗ trợ hầu như tất cả giao thức nhưng mỗi giao thức nên có riêng một ACL.
 Cuối mỗi ACL luôn có 1 explicit entry [deny all].
 Không thể xóa, sửa entry trong numbered ACL.
3.8.3. Standard ACL
Standard ACL là những bản tin ACL đơn giản nhất. Chúng được đánh số từ 1-99 nếu là number ACL (ACL được ghi tên bằng số). Standard ACL chỉ lọc địa chỉ nguồn trong header của IP packet, vì thế chúng hoạt động tại lớp 3 trong mô hình OSI hay lớp internet trong mô hình TCP/IP.
Standard ACL có thể được đặt theo chiều inbound (vào) hoặc outbound (ra) trên router (ta hiểu rằng vào hay ra là chiều tương đối đối với mỗi interface), tuy nhiên bản tin
Standard ACL nên được đặt càng gần destination, và thường theo chiều outbound. Vì
Standard ACL chỉ kiểm tra địa chỉ IP nguồn, nên vị trí đặt cần chỉ ra chính xác chiều gói tin sẽ được cho phép qua hoặc không được cho phép qua
3.8.4. Extended ACL
Extended ACL là những bản tin ACL mỏ rộng, cho phép lọc đa dạng hơn so với
Standard ACL nên thường được sử dụng nhiều hơn. Extended ACL được đánh số từ 100 đến 199, extended ACL cho phép port number (application), source-destination IP address, protocol và nhiều tùy chọn. Vì thế extended ACL hoạt động tại lóp 3 và lớp 4 mô hình OSI.
Extended ACL cũng thể được cấu hình inbound hoặc outbound trên interface, tuy nhiên vì extended ACL lọc chính xác source/destination IP Address nên vị trí đặt cần tránh tình trạng hao tổn băng thông mạng không cần thiết khi gói tin bị discard “lang thang” trước khi bị deny. Người ta thường thực hiện điều này bằng cách đặt ACL gần source.
Extended ACL được sử dụng nhiều để thiết lập các routing policy trên router. Các entry trongExtended ACL rất đa dạng, và có khả năng tùy biến cao, hỗ trợ phòng chống nhiều kiểu tấn công.
18

Chương 4 – SƠ ĐỒ THIẾT KẾ
4.1. Sơ đồ trường Đại Học Bách Khoa

4.2. Sơ đồ đường dây
4.2.1. Tòa nhà A5

Sơ đồ đi dây tòa nhà A5

19

4.2.2. Văn phòng A1

Sơ đồ đi dây tòa nhà A1
4.2.3. Văn phòng A3

Sơ đồ đi dây tòa nhà A3 (lầu 1)
20

4.2.4. Sơ đồ phòng lab

Sơ đồ đi dây phòng lab (chung)

21

4.2.5. Sơ đồ đi dây các phòng ban (A4)

Sơ đồ đi dây các phòng ban tòa nhà A4

22

4.2.6. Các khoa còn lại

Sơ đồ đi dây các khoa còn lại

23

Các khoa có wifi

24

4.2.7. Cơ sở 2 (Linh Trung)

Sơ đồ đi dây các phòng ở cơ sở 2

25

4.2.8. Sơ đồ đi dây toàn trường ĐH Bách Khoa

Sơ đồ đi dây toàn trường Đại Học Bách Khoa

26

4.2.9. Sơ đồ kết nối mạng mô phỏng sử dụng phần mềm packet tracer

Sơ đồ đi dây toàn trường tổng quát

27

4.3. Danh sách các thiết bị đề xuất

4.3.1. Switch Tplink 24 Port Tl-Sf1024d

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CHI TIẾT

Hãng sản xuất

TP Link

Model

TL-SF1024D

Số cổng kết nối

24 x RJ45

Tốc độ truyền dữ liệu

10/100Mbps

Giao thức Routing/firewall

TCP/IP

Nguồn

100-240VAC/50-60Hz

Giá

800.000vnd

28

4.3.2. Switch Cisco Catalyst 3550-24 SMI

Interfaces

Gigabit Etherne

Ports

24 × 10/100 + 2 × GBIC

MAC Address Table Size

8K entries

Features

Full duplex capability, uplink, autosensing per device, IP-routing, DHCP support, auto-negotiation,

VLAN

support, manageable, stackable.
Compliant Standards

IEEE 802.1p

RAM

64 MB

Flash Memory

16 MB flash

Manufacturer

Cisco

Giá

$12,990.68

29

4.3.3. Cisco Nexus N3K-C3064-X-BA-L3 - Switch - 64Ports

Brand Name: .................... Cisco
Ethernet Technology: ....... Gigabit Ethernet
Form Factor: .................... Rack-mountable
Manageable: .................... Yes
Network Technology: ....... 10/100/1000Base-T
Product Family: ................ Nexus 3000
Product Type: ................... Ethernet Switch
Price : ............................... $18634

30

4.3.4. Cisco WAP551 Wireless-N

Interfaces : ...................... 10/100/1000BASE-T autosensing (RJ45)
Powering : ....................... options 802.3af Ethernet switch, Cisco SB-PWR-INJ12V-xx power injector
Wireless : ......................... 802.11n, 3×3 multiple-input, multiple-output (MIMO)
Operating Modes : ........... Access point mode, wireless distribution system (WDS) bridging, Workgroup Bridge
VLAN Support : ................. Yes
Manufacturer : ................. Cisco
Price : ............................... $252.

31

4.3.5. Cisco 2951 Integrated Services Router

DRAM : Memory 512 MB (installed) / 2 GB (max) - DDR2 SDDRAM Memory
Flash Memory : 256 MB (installed) / 8 GB (max)
Routing Protocol : OSPF, IS-IS, BGP, EIGRP, DVMRP, PIM-SM, IGMPv3, GRE, PIMSSM, static IPv4 routing, static IPv6 routing
Data Link Protocol : Ethernet, Fast Ethernet, Gigabit Ethernet
Features : Cisco IOS IP Base , MPLS support, Syslog support, IPv6 support,
ClassBased Weighted Fair Queuing (CBWFQ), Weighted Random Early Detection
(WRED)
Compliant Standards : IEEE 802.1Q, IEEE 802.3af, IEEE 802.3ah, IEEE 802.1ah, IEEE
802.1ag
Manufacturer : Cisco
Price : $3900.

32

4.3.6. Cisco Catalyst 3560 24-Port 10/100 Multilayer Switch.













Standard Warranty: Not Applicable
Manufacturer/Supplier: Cisco Systems, Inc
Manufacturer Part Number: WS-C3560-24PS-S-RF
Brand Name: Cisco
Product Line: Catalyst
Product Series: 3560
Product Model: 3560-24PS-S
Product Name: Catalyst 3560 24-Port 10/100 Multilayer Switch
Marketing Information: The Cisco Catalyst 3560 is a fixed-configuration, enterprise-class switch that includes IEEE 802.3af and Cisco prestandard Power over Ethernet (PoE) functionality in Fast Ethernet and Gigabit Ethernet configurations. The Cisco Catalyst 3560 is an ideal access layer switch for small enterprise LAN access or branch-office environments, combining both
10/100/1000 and PoE configurations for maximum productivity and investment protection while enabling the deployment of new applications such as IP telephony, wireless access, video surveillance, building management systems, and remote video kiosks. Customers can deploy networkwide intelligent services-such as advanced quality of service (QoS), rate limiting, access control lists (ACLs), multicast management, and high-performance IP routing-while maintaining the simplicity of traditional LAN switching. Available for the Cisco
Catalyst 3560 Series at no charge, the Cisco Network Assistant is a centralized management application that simplifies the administration tasks for Cisco switches, routers, and wireless access points. Cisco Network Assistant provides configuration wizards that greatly simplify the implementation of converged net
...
Price : $1793
33

4.3.7. Cat 5E, U/UTP Cable

• Cáp mạng, ở cự ly ngắn nên sử dụng cáp UTP
(Unshielded Twisted-Pair)
• Gồm 4 cặp dây xoắn
• Tốc độ lý thuyết 100Mbps
• Chỉ hoạt động tốt ở cự ly dưới 100m
• Giá : 2500vnd/m
4.3.8. Cáp quang :

Loại sợi quang

singlemode

Đường kính dây cáp

9/125µm

Vỏ, lớp bảo vệ

• Nhựa tổng hợp

Giá: 21000vnd/m
Cáp đồng trục :
Hãng sản xuất

Vietnam

Dây dẫn bên trong

Đồng

Vật cách ly điện

PVC

Giá : 5000vnd/m
34

4.3.9. Tính toán thiết bị :
- Tòa nhà

- Số thiết bị

- A1

- 4 switch 24 ports

- A3

- 8 switch 24 ports
- 3 Accesspoint

- A5

-

- C6

- 6 switch 24 ports

- Các khoa còn lại

- 30 switch 24 ports
- 2 Accesspoint
-

- CS2

- 20 switch 24 ports

- Cáp quang

- 1000m

- Cáp đồng trục

- 200m

- Cáp xoắn

- 5000m

2 switch 24 ports (Loại Cisco)
1 switch 64 ports
1 Accesspoint
15 switch 24 ports
1 router
1 multilayer switch

- Tổng chi phí :
83x800.000 + 2x282.000.000 + 6x5.500.000 + 1x405.000.000 +
1x85.000.000 + 1x39.000.000 + 1000x21.000 + 200x5.000 +
5000x2.500

= 1.226.900.000 vn

35

Chương 5 - TỔNG KẾT
 Hệ thống mạng theo thiết kế như trên phù hợp với mô hình trường ĐH Bách Khoa theo yêu cầu đề bài. Nhờ phân chia các cụm phòng ban ra riêng cũng như tính toán mức độ phát triển nên hạ tầng mạng có khả năng nâng cấp và sữa chữa cùng với tiến độ mở rộng trong vòng vài năm nữa.
 Các máy tính đều được kết nối theo mô hình sao nên chi phí đường dây khá lớn.
Tuy nhiên bù lại việc nâng cấp bảo trì hệ thống trở nên dễ dang hơn và độ ổn định của đường truyền được bảo đảm cho từng PC.
 Việc thiết kế hệ thông đựa trên những thông tin cung cấp trong đề bài mà không trực tiếp từ thực tế nên nhiều vấn đề nhóm không hiểu rõ và phải tự giả thiết để hiện thực. Việc phân chia ip cho phù hợp, tiết kiêm cũng gặp nhiều khó khăn.
 Qua bài tập lớn này nhóm rút được cho mình những kinh nghiệm quý giá. Thiết kế hệ thống mạng là quá trình đòi hỏi phải xem xét nhiều mặt từ quy mô, đặc điểm địa lý, tính kinh tế cũng như khả năng mở rộng về sau. Những thông tin mà đề bài cho là không đủ để làm việc này. Do vậy nhóm xin góp ý về việc thông tin trong đề bài nên cụ thể và chi tiết hơn nữa.

36

Chương 6 - TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ CÔNG CỤ


Phần mềm mô phỏng Cisco Packet Tracer 6.1.1sv



http://www.thebryantadvantage.com



https://www.youtube.com



Slide môn học Mạng Máy Tính 1



Các bài lab của thầy Nguyễn Hồng Nam



V.v..

37

Similar Documents

Premium Essay

Hehe

...Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe Hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe hehe...

Words: 312 - Pages: 2

Premium Essay

Hehe

...吴宜达6月15和8月14往返北卡罗利和加州洛杉矶: 共441.8美金 Booking Number:     16119184 | Departing Flight - Saturday, Jun 15, 2013 | American Airlines Flight 1329 BOEING 737-800 Jet Airline confirmation: IVTVVM Select Seats | From Raleigh/Durham (RDU) 05:20pm - Jun 15, Sat | To Los Angeles (LAX) 07:45pm - Jun 15, Sat | Nonstop Coach | | | | Flight Duration: 5hr 25min | | Total Trip Time: 5hr 25min | | | Return Flight - Wednesday, Aug 14, 2013 | American Airlines Flight 1342 BOEING 737-800 Jet Airline confirmation: IVTVVM Select Seats | From Los Angeles (LAX) 08:30am - Aug 14, Wed | To Raleigh/Durham (RDU) 04:30pm - Aug 14, Wed | Nonstop Coach | | | | Flight Duration: 5hr 00min | | Total Trip Time: 5hr 00min | | | | Baggage Fees : Most airlines now impose baggage fees. Please click the Baggage and Carry On Fees link for complete details and click to check fare rules. Please note: As Airlines have frequent schedule changes, please call the Airline 24 hours before departure to reconfirm your flight details. Airline Phone Numbers Your ticket is NON-REFUNDABLE . For any changes to dates or routing, please call our Customer Service. These changes may have airline penalty and our fees. Some flights may be completely NON CHANGEABLE even with an airline penalty. Passport / Visa : For international travel, all passengers must be in possession of valid travel documents such as ticket, passport, visas...

Words: 2015 - Pages: 9

Premium Essay

Hehe

...In 1996, KFC remained the world’s largest chicken restaurant chain and third largest fast food chain. It held over 50 percent of the U.S market in terms of sales and ended 1995 with over 9000 restaurants worldwide. KFC opened 234 new restaurants in 1995 and operated in the 68 countries. One of the first fast food chains to international during the late 1960’s, KFC had developed one of the world’s most recognizable brands. Despite of the KFC’s past success in the U.S market, much of the KFC’s growth was driven by its international operations, which accounted for 94 percent of all KFC restaurants built in 1994 and for 100 percent of the increase in 1995. Domestically the restaurant count dropped by seven restaurants because of unit closures, intense competition among the largest fast food competitors resulted in a number of obstacles to further expansion in the U.S market. Expansion of free standing restaurants was particularly difficult. Fewer sites were available for new construction and those sites, because of their increase cost, were driving profit margins down. However the most critical or major issue of this case in the future will be their ability to handle changes. Their system is older, in terms of facilities and product form, and their attitudes still don’t reflect the realities of their changing business environment. One on the great challenges at KFC is that there is a lot that needs fixing and the toughest challenge is that they have...

Words: 643 - Pages: 3

Free Essay

Hehe

...[pic] UNIVERSITI UTARA MALAYSIA (UUM) PUSAT PENGAJIAN KERAJAAN KOLEJ UNDANG-UNDANG, KERAJAAN DAN PENGAJIAN ANTARABANGSA Ijazah Sarjana Muda Pengurusan Pembangunan (Kepujian) Penyelidikan Akademik Pandangan Penyewa Perumahan Awam tentang Maksud Kualiti Hidup di Taman Ikan Emas, Kuala Lumpur. Soal Selidik Tuan-tuan / Puan-puan, Saya amat menghargai atas kerjasama anda untuk mengambil masa dan usaha bagi melengkapkan soal selidik ini. Soal selidik ini hanya akan mengambil masa 10 – 15 minit untuk menjawab. Saya pelajar dari Universiti Utara Malaysia (UUM), Pusat Pengajian Kerajaan Kolej Undang-undang, Kerajaan dan Pengajian Antarabangsa (COLGIS), mengambil kursus Ijazah Sarjana Muda Pengurusan Pembangunan (Kepujian). Saya sedang menjalankan satu kajian yang mengenai “Pandangan Penyewa Perumahan Awam tentang Maksud Kualiti Hidup di Taman Ikan Emas, Kuala Lumpur” bagi projek tahun akhir saya. Objektif kajian ini adalah untuk mengenalpasti kualiti hidup yang diingini oleh para penyewa dan mengenalpasti usaha kerajaan dalam meningkatkan kualiti hidup penyewa. Maklum balas anda adalah sangat penting bagi saya untuk menyiapkan kajian ini. Maklumat yang diperolehi daripada soal selidik ini tidak akan didedahkan dan hanyalah sekadar untuk tujuan akademik sahaja. Segala maklumat yang diberikan adalah SULIT DAN RAHSIA (P & C). Ribuan terima kasih atas penyertaan dan kerjasama anda dalam kajian ini. BAHAGIAN A: Maklumat Demografi Responden ...

Words: 555 - Pages: 3

Premium Essay

Hehe

...1. Describe the importance of employee benefits as a strategic component of fulfillingthe goals of HRM.Employee benefits are to me the most important aspect of the job package.TheEmployee Benefits package engages my interest from a financial perspective, and itensures that am being compensated richly for my hard work.As a governmentemployee I have grown to learn that employee benefits are the extras or perk thatgovernment workers may or may not receive from the government. Most of theminuscule perks that we receive are in addition to our basic pay. Keep in mind that thebenefits received by corporate America are in no way the same.In some GovernmentAgencies, Big Government is required to provide certain employee benefits, such astaxes for the benefit of Government employees, or even insurance by certain insuranceproviders.I have found that because I am a retiree that I should carry the minimuminsurance that the government offers my Family and me, and then pick up my owninsurance through an outside insurance carrier that I know and can depend on.I haveoften felt that offering benefits packages is the government’s way of attracting andmaintaining certain employees.For example, within the government hiring system, aperson may receive similar job offers from two different companies, if the pay is aboutthe same, the job candidate may choose the government agency that provides the bestbenefit package. In some cases, employee benefits are seen as so important that a jobapplicant may consider...

Words: 263 - Pages: 2

Free Essay

Hehe

...“A Beautiful Mind” Questions Cameron Crowe 4th period 1) He is very anti-social, he displays behavior that deviates much from the norm in terms of sociality when he does socialize, and he refuses to accept defeat in any form. 2) He is a professor at MIT and he also is a code-breaker. A part of his disorder is hallucinations and he imagines that this “big brother” person tasks him with finding foreign messages in periodicals which furthers his disorder. 3) His schizophrenia begins when he believes he has a roommate which actually does not exist. We realize that John Nash is schizophrenic when his wife begins to discuss with an acquaintance of John’s about his hallucinations. 4) He has to learn to live with the hallucinations and ignore them, even though this proves to be very difficult for him at times. 5) The Russians 6) Nash and Charles get along very well. Charles is John’s imaginary friend. 7) There could be a correlation, but this does not mean that one variable causes the other. I personally think that schizophrenia could occur in anyone, regardless of intelligence. 8) Nash creates people within his mind unknowingly and incorporates them into his everyday life. For example, Charles is his imaginary roommate and “Big Brother” is John’s imaginary boss who facilitates John's fake code-breaking occupation. 9) John makes the students close the window in his classroom because the construction is too loud, but then his future wife goes to open the window...

Words: 627 - Pages: 3

Free Essay

Hehe

...12/2/2015   College students’ academic motivation, media engagement and fear of missing out Journals Books Download PDF Sign in   Export Article outline is loading... Search ScienceDirect Help Advanced search Computers in Human Behavior Volume 49, August 2015, Pages 111–119 107578|| College students’ academic motivation, media engagement and fear of missing out Dorit Alt    Show more doi:10.1016/j.chb.2015.02.057 Highlights • Possible links between FoMO, social media engagement, and three motivational constructs were examined. • A new scale was designed to measure the extent to which students used social media tools in the classroom. • The links between social media engagement and motivational factors were mediated by FoMO. Abstract The concerns about the consequences of mental problems related to use of social media among university students have recently raised consciousness about a relatively new phenomenon termed Fear of Missing Out (FoMO). Drawing on the self­determination theory and on the assumption that low levels of basic need satisfaction may relate to FoMO and social media engagement, the aim of the present research was to examine for the first time possible links between FoMO, social media engagement, and three motivational constructs: Intrinsic, extrinsic and amotivation for learning. Data were gathered from 296 undergraduate students by using the following scales: Social Media Engagement (SME),...

Words: 3171 - Pages: 13

Free Essay

Hehe

...Dwayne Michael Carter, Jr. (born September 27, 1982), known by his stage name Lil Wayne (pron.: /ˌlɪl ˈweɪn/), is an American hip hop recording artist from New Orleans, Louisiana. In 1991, at the age of nine, Lil Wayne joined Cash Money Records as the youngest member of the label, and half of the duo, The B.G.'z, with fellow New Orleans-based rapper B.G.. In 1996, Lil Wayne joined Southern hip hop group Hot Boys, which also included rappers Juvenile, B.G., and Young Turk. Hot Boys debuted with Get It How U Live! that same year. Lil Wayne gained most of his success with the group's major selling album Guerrilla Warfare (1999). Lil Wayne's debut studio album, Tha Block Is Hot (1999), was certified platinum by the Recording Industry Association of America (RIAA). His next albums, Lights Out (2000) and 500 Degreez (2002), were certified gold. He reached higher popularity with Tha Carter (2004), which included the single "Go D.J.", also appearing on Destiny's Child's top ten single "Soldier" that year. The album was followed by Tha Carter II (2005) and several mixtapes and collaborations throughout 2006 and 2007. Tha Carter III (2008) became Lil Wayne's most successful album to date, with first-week sales of over 1 million copies in the United States. It included the number-one single "Lollipop", as well as "A Milli" and "Got Money", and won the Grammy Award for Best Rap Album. Lil Wayne's debut rock album, Rebirth (2010), was certified gold despite a generally negative critical...

Words: 368 - Pages: 2

Free Essay

Hehe

...1.0 Introduction Eastern gear Inc. is a manufacturer of custom made gears ranging in weight from a few ounces to over 50 pounds. The gears are made of different metals depending on the customer’s requirements. Eastern gear sells its products primarily to engineering research and development laboratories or very small manufacturers. The president of Eastern Gear decided to accept a few larger orders for 100 gears or more. Although lower prices were accepted on these orders, they helped pay the overhead. It was found that the large orders caused many of the small orders to wait for a long time before being processed. As a result some deliveries of small orders were late. Roger Rhodes had faced many problems and the major problem is not having an efficient production line. The current production process is inefficient and disorganized. After consideration of several alternatives, we have found some major problems that occur in Eastern Gear Inc. The problem that have been analyse is the problem in term of raw materials, production flows, factory layout, poor quality control checks, unproductive way to rush orders and others The problems come from the process design that is inefficient. They also are lacking an organized quality control program. This has resulted in the doubling of production times and a six percent return rate on orders. As the president, he needs to take a responsible by doing actions to solve all the problems that occurred. The actions that should be properly working...

Words: 5387 - Pages: 22

Premium Essay

Hehe

...Bonifacio: Ang Unang Pangulo Flashback: On July 3, 1892, Dr. Jose Rizal brings together La Liga Filipina, a peaceful reform movement that aims to unite all Filipinos and give them one voice. One of its members is Andres Bonifacio, who is currently supporting his siblings, as both their parents died due to illness. Rizal is later arrested after the Spanish authorities uncover the organization. Bonifacio then decides to form the Katipunan to lead a revolution against the Spanish colonizers. With the help of his friend Teodoro Plata, he meets Gregoria de Jesús, who is also known as Oriang. Their relationship develops, and they finally marry after Oriang’s parents give their approval. Recruiting additional katipuneros continues the following day; one of their recruits is a mayor named Emilio Aguinaldo. In the present, the museum curator decides to guide the students towards the truth about Bonifacio, to enlighten them amidst the wrong historical information in their textbooks. Back in the past, the Katipunan starts publishing the newspaper “Ang Kalayaan” through the printing press of the Diario de Manila. They distribute the paper to their fellow countrymen to further expand the organization. Spanish authorities then begin to grow wary of anti-government activities. Oriang gives birth to their first child who later dies early due to smallpox. Meanwhile, a katipunero named Teodoro Patiño reveals the Katipunan to his wife, who is a nun. His wife persuades him to tell the parish priest...

Words: 503 - Pages: 3

Free Essay

Hehe

...Programmet har større fokus på restitusjon, å bygger på ”push/pull” prinsippet. Her skal man da i hovedsak dele kroppen inn i to: pressemuskler (bryst/triceps/framside skuldre) og trekkemuskler (rygg/biceps/bakside skuldre), igjen for å bedre restitusjonen. I et slikt program, kan man lettere trene to dager etter hverandre, fordi at presse- og trekkemuskler jobber uavhengig av hverandre. Slik vil man kunne trene hardt, og fremdeles overholde den anbefalte restitusjonsmengden på 48 timer. Muskel | Øvelse | Sett og repetisjoner | Bryst (mandag) | Benkpress | 5x5 | | Skrå benk (manualer) | 3x10/3x4 | | Pec Dec | 3x10/3x5 | | Skråpress ved vaier (oppe) | 3x10/3x5 | Triceps (mandag) | Benkpress smal | 3x10/3x4 | | Franskpress | 3x10/3x4 | | Kabelpress | 3x10/3x5 | | Manual press bak hode | 3x10/3x4 | | Press med tau | 3x10/3x5 | Rygg (tirsdag) | Nedtrekk bak | 3x10/3x5 | | Nedtrekk foran smalt og bredt | 3x10/3x5 | | Roing smalt og bredt | 3x10/3x5 | | Roing på benk med manual | 3x10/3x4 | Biceps (tirsdag) | Curl sikksakk stang smalt grep | 3x10/3x4 | | Curl flat stang bredt grep | 3x10/3x4 | | Armcurl stående med manual | 3x10/3x4 | | En arms curl med støtte | 3x10/3x4 | | Curl med kabel | 3x10/3x5 | Skuldre/nakke (torsdag) | Skulderpress | 3x10/3x4 | | Krysstrekk med kabel | 3x10/3x5 | | Skulderløft vanlig med manual | 3x10/3x4 | | Opptrekk smalt grep stang | 3x10/3x4 | | Skulderrulle med vekter | 3x10/3x5 | Bein...

Words: 414 - Pages: 2

Free Essay

Hehe

...Homework #2(Chapter 3-5) Due May 28, 2012 Name: SHORT ANSWER. Write the word or phrase that best completes each statement or answers the question. 1) ________ is the ability to offer individually tailored products and services using the same production resources as mass production. 1) _____________ 2) A(n) ________ is an activity at which a firm excels as a world-class leader. 2) _____________ 3) The ________ is a collection of independent firms that use information technology to coordinate their value chains to collectively produce a product or service for a market. 3) _____________ 4) ________ refers to the existence of laws that permit individuals to recover damages done to them by other actors, systems, or organizations. 4) _____________ 5) The ________ model prohibits an organization from collecting any personal information unless the individual specifically takes action to approve information collection and use. 5) _____________ 6) ________ can boost server utilization rates to 70 percent or higher. 6) _____________ 7) A(n) ________ activity is a part of the organization's infrastructure, human resources, technology, and procurement that makes the delivery of the firm's products or services possible. 7) _____________ 8) ________ is permission given with knowledge of all the facts needed to make a rational decision. 8) _____________ 9) ________ computing is an industry-wide...

Words: 278 - Pages: 2

Free Essay

Hehe

...Fayetteville Public Schools Name of Course__Anatomy/Physiology_____________ Grade Level____11-12___________ Time Frame | Unit | Common Core StandardsOrArkansas Standards | EssentialTerms/Vocab | Resources | Assessments | 2-3 weeks4-6 weeks3-4 weeks2-3 weeks2-3 weeks2-3 weeks2-3 weeks2-3 weeks2-3 weeks2-3 weeks2-3 weeks2-3 weeks | Body Cavities/ Anatomical Directions/ and MovementsSkeletal SystemMuscular SystemCirculatory SystemDigestive SystemRespiratory SystemLymphatic systemUrinary SystemEndocrine SystemNervous SystemIntegumentary SystemReproductive System | OHB.1.AP.2OHB,1AP.3OHB.1.AP.4OHP.1.AP.5BS.6.AP.1BS.6.AP.2BS.6.AP.3BS.6.AP.4BS.7.AP.1BS.7.AP.2BS.7.AP.3BS.7.AP.4BS.10.AP.1BS.10.AP.2BS.10.AP.3BS.10.AP.4BS.13.AP.1BS.13.AP.2BS.13.AP.3BS.13.AP.4CC.2.AP.6CC.2.AP.7CC.2.AP.10BS.12.AP.1BS.12.AP.2BS.12.AP.3BS.12.AP.4OHB.1.AP.7APC.3.AP.2BS.11.AP.1BS.11.AP.2BS.11.AP.3BS.11.AP.4BS.14.AP.1BS.14.AP.2BS.14.AP.3BS.14.AP.4APC.3.AP.2CC.2.AP.6BS.9.AP.1BS.9.AP.2BS.9.AP.3BS.9.AP.4APC.3.AP.2BS.8.AP.1BS.8.AP.2BS.8.AP.3BS.8.AP.4BS.5.AP.1BS.5.AP.2BS.5.AP.3BS.5.AP.4BS.15.AP.1BS.15.AP.2BS.15.AP.3BS.15.AP.4 | Cavity, Abdominal, Pelvic, Cranium, Anterior, Posterior, Lateral, Medial, Superior, Inferior, Flexion, Extension, Rotation, Pronation, Supination, Plantar, Dorsi, Elevation, Depression, Protraction, Retraction, Inversion, Eversion, Circumductionappendicular, axial, epiphysis, diaphysis, marrow, periodstium, endostium, cartilage, ligament, process, depression, foramen, fossa, ramus, synarthrosis...

Words: 506 - Pages: 3

Premium Essay

Hehe

...X. Competitive Profile Matrix To better understand the external environment and the competitive factors in a certain market, companies usually use the competitive profile matrix to identify key competitors and compares them using the industry key success factors. The analysis also reveals company’s relative strengths and weaknesses against its competitors, so a company would know, which areas it should improve and, which areas to protect. Critical Success Factors | WT | Petron | Shell | Chevron | | | Rating | Weighted Score | Rating | Weighted Score | Rating | Weighted Score | Price | 0.20 | 4 | 0.8 | 4 | 0.8 | 4 | 0.8 | Quality of Product | 0.20 | 4 | 0.8 | 4 | 0.8 | 3 | 0.6 | Market Share | 0.15 | 4 | 0.6 | 4 | 0.6 | 2 | 0.3 | Distribution Channel | 0.15 | 4 | 0.6 | 3 | 0.45 | 3 | 0.45 | Financial Position | 0.10 | 3 | 0.3 | 3 | 0.3 | 2 | 0.2 | Customer Loyalty | 0.10 | 3 | 0.3 | 3 | 0.3 | 3 | 0.3 | Brand Reputation | 0.05 | 2 | 0.1 | 2 | 0.1 | 2 | 0.1 | Advertising Power | 0.05 | 2 | 0.1 | 2 | 0.1 | 3 | 0.15 | Total | 1.0 | | 3.6 | | 3.45 | | 2.9 | Petron, Shell and Chevron has the same strategy when it comes to pricing. This may be justified by the tight regulation of oil prices set by the government, most especially in the Philippines. Since these companies abide to these regulations, they have no choice but to keep a competitive price that is not relatively higher or lower than their rivals. For the quality of product, the oil services...

Words: 743 - Pages: 3

Premium Essay

Hehe

...The gray cub went out by himself. There were two reasons for him to go out. One is the hunger of food, and another one is to seek for fun and open his eyes. He was attracted by the beauty of the world, and started looking and walking abound. He fall down to a ptarmigan nest, and found some baby ptarmigans. He realized these creatures are some things that he could eat, so he attracted one of the ptarmigans. However, mom-ptarmigan came back immediately, and started using her wings to beat the gray cub. Unfortunately, the gray cub had to give up for the food, and he left. He was walking beside a river, and then he decided to go to another side of the river. However, during his middle way of crossing the river, he was washed away by the strong flow. He could not do anything in river, but finally the water sent him to a shore side. After feeling better, he started walking again. He went through a jungle, and then found a small weasel. He beat the small weasel by using his claws, but when he wanted to try second time, the mom weasel jumped over and sticks her laws into the gray cub’s neck. In the first place, the gray cub wanted to fight back, but he could not. His roar turned out to become crying. He was in the edge of death, but finally his mother, the she wolf, showed up. The she-wolf had a big fight with the mom-weasel, but finally the mom-weasel...

Words: 266 - Pages: 2