Free Essay

Hello

In:

Submitted By mrpakapun777
Words 4910
Pages 20
Các nội dung cần ôn 1. OOP 2. Các đặc tính của OOP: tính trừu tượng, tính bao đóng, tính kế thừa, tính đa hình 3. networking 4. OOP la Object Oriented Programming 5. 3 đặc tính của nó 6. Abstraction (Tính trừu tượng)
- Trừu tượng tức là chung chung, không cụ thể. Đặc tính này được thể hiện trong lớp trừu tượng (abstract class). Ví dụ: ta có lớp động vật (class dongvat) có các phương thức: mắt, màu lông,… và thuộc tính: ăn, uống, đi,… nhưng ta không thể biết được đó là động vật nào. Cũng như trong sinh học lớp 10 có nói đến ngành-lớp-bộ-họ-chi-loài trong đó có lớp thú, ta cũng đâu có biết đó là con gì, đúng không? Chỉ khi nào ta hiện thực lớp động vật này tức là cụ thể hóa đối tượng từ lớp này thì thông tin đối tượng lúc này mới chính xác. Ví dụ: ta có lớp chó (class dog) là con của lớp động vật (lớp cha). Một ví dụ khác, ta có 3 hình sau: hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác, cả 3 đều có chu vi, diện tích nhưng công thức tính của chúng hoàn toàn khác nhau. Như vậy trong OOP, ta sẽ có 1 lớp trừu tượng là hình học (class hinhhoc), trong class này có 2 phương tính tính chu vi và diện tích nhưng không ghi công thức tính (trừu tượng là đây). Ta sẽ hiện thức 3 hình trên (tức kế thừa từ lớp hình học) và viết các công thức tính tương ứng cho mỗi hình.
- Tính trừu tượng còn bỏ qua những thứ không cần thiết của thông tin mà nó đang làm việc lên. Ví dụ con người có những thuộc tính: tên, tuổi, địa chỉ, chiều cao, màu tóc,… . Giả sử ta có 1 ứng dụng quản lý khách hàng thì chiều cao, màu tóc là không cần thiết trong khi 1 ứng dụng điều tra tội phạm thì chiều cao, màu tóc đối tượng là không thể thiếu. Encapsulation (tính bao đóng).
Tính chất này không cho phép người sử dụng các đối tượng thay đổi trạng thái nội tại của một đối tượng. Chỉ có các phương thức nội tại của đối tượng cho phép thay đổi trạng thái của nó. Việc cho phép môi trường bên ngoài tác động lên các dữ liệu nội tại của một đối tượng theo cách nào là hoàn toàn tùy thuộc vào người viết mã. Đây là tính chất đảm bảo sự toàn vẹn của đối tượng.

Inheritance (Tính kế thừa).
Đặc tính này cho phép lớp thừa hưởng những các thuộc tính và phương thức của lớp mà nó kế thừa. Lớp được kế thừa có thể là lớp trừu tượng hoặc đơn giản chỉ là 1 lớp bình thường. Thuật ngữ gọi lớp kế thừa là base class (lớp con), lớp được kế thừa là derived class (lớp dẫn xuất / lớp cha). Tùy vào ngôn ngữ lập trình, 1 con có nhiều cha hay chỉ 1 cha. Trong Java, bản thân ngôn ngữ này chỉ có đơn kế thừa (tức chỉ 1 con có 1 cha), tuy nhiên 1 con có thể vừa extends từ 1 abstract class đồng thời có thể implement 1 hay nhiều interfaces. Lưu ý: đây không phải đa kế thừa bởi bản chất interface không hoàn toàn giống bản chất của một lớp trừu tượng (abstract class). Vấn đề này sẽ bàn sau ở một bài khác. Ví dụ về kế thừa, bạn xem ví dụ 3 hình học ở phần 1 nhé.

Polymorphism (Tính đa hình).
Tính này được thể hiển ở đặc điểm overloading (nạp chồng) và overriding (ghi chồng).
- Overloading: nghĩa là ta có nhiều phương thức có cùng tên nhưng tham số truyền vào khác nhau (khác nghĩa là khác về kiểu dữ liệu, số lượng tham số và thứ tự tham số). Tại sao phải overloading, ví dụ thế này: ta có 3 hình: tam giác, vuông, chữ nhật – cả 3 có diện tích. Thay vì ta viết 3 phương thức tính diện tích tương ứng cho cả 3 hình, ta chỉ cần viết 1 phương thức là: dientich(tham số truyền vào) nhưng viết 3 lần với tham số truyền vào khác nhau.
- Overriding: nghĩa là ta viết lại phương thức có chức năng cụ thể khi kế thừa lại phương thức này từ lớp cha. Điều này đồng nghĩa với việc phương thức đứa con kế thừa phải cùng kiểu dữ liệu và số lượng tham số truyền vào như của lớp cha. Lúc thực thi, nếu con kế thừa cha mà không override lại phương thức của cha, thì phương thức lớp cha được gọi hoặc ngược lại.

7. Các ví dụ 8. Data structure 9. Array versa Linklist 10. pointer in C++ 11. SQL statement 12. Các câu lệnh cơ bản trong SQL 13. Index trong database 14. Networking
Mô hình OSI: Physical Layer, Data Link Layer, Network Layer, Transport Layer, Session layer, Presentation layer, Application layer 15. http protocol
HTTP (Tiếng Anh: HyperText Transfer Protocol - Giao thức truyền tải siêu văn bản) là một trong năm giao thức chuẩn về mạng Internet, được dùng để liên hệ thông tin giữa Máy cung cấp dịch vụ (Web server) và Máy sử dụng dịch vụ (Web client) là giao thức Client/Server dùng cho World Wide Web-WWW,HTTP là một giao thức ứng dụng của bộ giao thức TCP/IP (các giao thức nền tảng cho Internet). 16. TCP/UDP
Giao thức TCP hỗ trợ tính toàn vẹn của dữ liệu. Nếu như trong khi gửi, một package nào đó bị drop. bên nhận sẽ request để xin gửi lại. . Thuận lợi của protocol này là dữ liệu ko bị mất hoặc méo mó, khuyết điểm là CHẬM.
Giao thức UDP ko hỗ trợ tính năng này, nó cứ gửi package ko cần biết bên người nhân có nhận được hay ko. Ưu điểm là nhanh chóng, khuyết điểm là ... dữ liệu thường lúc có lúc không

Mình có 1 vài ý kiến thế này : TCP và UDP là 2 Protocol hoạt động ở lớp thứ 4 (Transport Layer) của mô hình OSI. Giải thich 1 cách dể hiểu sự khác nhau của 2 protocol này là :
TCP : Hy sinh tốc độ ===> đảm bảo độ "tin cậy" của gói tin truyền đi.
UDP : Ưu tiên tốc độ ====> không đảm bảo độ tin cậy của gói tin truyền đi
Do đó : ứng dụng của TCP,UDP vào các services có khác nhau,ví dụ :
+ TCP thường được ứng dụng vào : Email, File Sharing, Downloading ..
+ UDP : Voice streaming, Video streaming.
Một số ứng dụng thông thường của TCP, UDP:
TCP : FTP, Telnet, HTTP ..
UDP : TFTP, SNMP, ... 17. Sự khác biệt giữa interface và abstract class:
Một lớp trừu tượng thì không có thể hiện nghĩa là ta không thể khởi tạo nó bằng toán tử new, và một phương thức trong nó là abstract thì chỉ được đưa ra định nghĩa (khai báo) mà không được thực thi và nó sẽ được overriden lại trong các lớp con kế thừa. Và trong lớp mà tồn tại phương thức abstract thì lớp đó cũng được định nghĩa abstract. Đối với giao diện thì khác hoàn toàn với lớp trừu tượng, nó định nghĩa một cách cứng nhắc các phương thức và thuộc tính trong chúng nghĩa là không cho phép ta thực thi bất kỳ một đoạn mã nào. Và tất cả các thành viên trong nó đều được định nghĩa công khai (public). Một cách tổng quan về giao diện: Giao diện là ràng buộc, giao ước đảm bảo cho các lớp hay các cấu trúc sẽ thực hiện một điều gì đó. Khi một lớp thực thi một giao diện, thì lớp này báo cho các thành phần client biết rằng lớp này có hỗ trợ các phương thức, thuộc tính, sự kiện và các chỉ mục khai báo trong giao diện.
Một class chỉ có thể kế thừa từ một abstract class, nhưng có thể kế thừa nhiều interface.
Trong Interface chỉ có thể khai báo các fields, methods, mà không được hiện thực nó. Còn đối với abstract thì dùng các biến, hiện thực cách methods.
Các fields, methods trong interace đều là public và bắt buộc các class kế thừa phải cài đặt nó (abstract). Trong abstract class thì có các fields, methods có thể là private, internal, public, protected và có thể là abstract hoặc non-abstract.
Interface dùng để gom các hành động cần được hiện thực , các khả năng của một đối tượng, còn abstract class cho các lớp thừa kế cùng 1 loại, tính chất hay trạng thái.
Abstract class có tốc độ thực thi nhanh hơn interface.
Thêm 1 tính năng mới vào interface sẽ phá vỡ toàn bộ các lớp hiện thực, còn abstract thì không.
Nhìn chung cả 2 đều là "bản thiết kế" cho các lớp dẫn xuất, do đó chúng chỉ chứa các khai báo Properties và Method mà không quan tâm bên trong thực hiện những gì. Nhưng cụ thể thì Abstract Class là "bản thiết kế" cho Class còn Interface là "bản thiết kế" cho Method.
Do được xem là bản thiết kế cho toàn Class, nên ngoài những khai báo Properties hoặc Method bắt buộc thì Abstarct class vẫn có thể chứa thêm các Method đã được triển khai hoặc các biến hằng. Ngược lại thì Interface hoàn toàn không thể làm được điều đó.
Toàn bộ những Method và Properties trong Interface không cần khai báo Access modifier vì mặc định là Public. Abstract class thì phải bắt buộc khai báo (Public, Protected) và bắt buộc có từ khóa abstract trong các Method và Properties được khai báo trừu tượng.
Một điểm khác biệt nữa là ở lớp dẫn xuất của Interface class bắt buộc phải thực hiện toàn bộ những Method và Properties đã khai báo, ngược lại lớp dẫn xuất của Abstract class chỉ cần thực hiện những Method và Properties được khai báo trừu tượng (có từ khóa abstract)

Mô số câu hỏi:
1.Phân biệt ngôn ngữ c, c++, c#, java
2.Thế nào là biên dịch / thông dịch? Cho ví dụ các ngôn ngữ biên dịch và thông dịch?
3. Java là ngôn ngữ ? a. Thông dịch b. biên dịch c. cả 2
4.Java thông dịch biên dịch ở giai đoạn nào?
Compiler
- Chương trình được viết được biên dịch ra thành ngôn ngữ máy trên một HDH xác định trước và chỉ chạy trên HDH đó (C++ -> .exe chỉ chạy trên Win, C++ -> .o chạy trên Unix/Linux …..) Ưu điểm của trình biên dịch là chương trình được tối ưu tốt cho HĐH và kiến trúc phần cứng ngay lúc dịch sang mã máy.
Tuy quá trình này tốn thời gian, nhưng chỉ thực hiện có 1 lần mà thôi.
Trình biên dịch tạo ra file executable lúc này đã là mã máy, nên trên đĩa nó bao nhiêu thì load lên memory nó sẽ xấp xỉ bấy nhiêu
Interpreter
Trong thông dịch thì mã nguồn không được dịch trước thành ngôn ngữ máy mà mỗi lần cần chạy chương trình thì mã nguồn mới được dịch để thực thi từng dòng 1 (line by line). Tất cả các ngôn ngữ không biện dịch ra mã máy điều phải sử dụng trình thông dịch (PHP, WScripts, Perl, Linux Shell, Python….). Các ngôn ngữ theo trình thông dịch thường được gọi là script (kịch bản) Trình thông dịch thì có ưu điểm là có thể chạy trên nhiều HĐH và kiến trúc máy tính khác nhau, miễn là có bộ thông dịch tương ứng trên HDH. - Trình thông dịch thì trên memory còn có bộ thông dịch, và bộ thông dịch phải load chương trình nguồn lên rồi dịch thành mã máy…cho nên thường quá trình chạy 1 chương trình thông dịch sẽ tốn memory hơn.
Java cũng là ngôn ngữ biên dịch mà có thể chạy mọi HĐH bởi vì Java không biên dịch ra ngôn ngữ máy mà biên dịch ra bytecode, và bytecode đó phải chạy trên JVM (Java Virtual Machine) là một máy ảo trong đó có hệ điều hành ảo (java).
C# biên dịch, thực tế là mã nguồn - mã trung gian MSIL - (biên dịch tức thời Just in Time) mã máy
5.C là ngôn ngữ a. Hướng cấu trúc b. hướng đối tượng c. cả hai
6.C++ là ngôn ngữ a. Hướng cấu trúc b. hướng đối tượng c. cả hai
7.Java là ngôn ngữ a. Hướng cấu trúc b. hướng đối tượng c. cả hai
8.C# là ngôn ngữ a. Hướng cấu trúc b. hướng đối tượng c. cả hai
9.Các đặc tính OOP
10. Thế nào là tính đa hình?
11. Thế nào là tính bảo mật?
12. Thế nào là tính đóng gói?
13. Lỗi biên dịch? Ví dụ
( expected – thiếu dấu
Array size too large – kích thước mảng quá lớn, vượt quá dung lượng vùng nhớ quy định 64K
Division by zero
14. Lỗi thực thi? Ví dụ
Run-time error (Lỗi thực thi): Run-time error: Lỗi này xuất hiện khi chương trình thực thi,
VD: Exception
15. Lỗi cú pháp, lỗi logic
Logical error: Là lỗi logic hay còn có tên khác là lỗi luân lý, đối với loại lỗi này đa phần là do người viết code tính toán sai dẫn đến kêt quả sai! Khi lập trình đòi hỏi người lập trình tự xử lý lỗi này! Ví dụ: code tính điểm A, B, C, D, E, F
If(diem>=0.0 && diem<=4.0) return “F”;
If(diem>=4.0 && diem<=)return “D”;

16. Phân biệt public/ private/propected? private: thuộc tính, phương thức nào mang nhãn private này thì chỉ được phép truy xuất (gọi) từ các hàm thành viên của lớp đó thôi. thường thì người ta sử dụng private nhằm mục đích là che giấu thông tin (cụ thể hơn là các thuộc tính) của 1 lớp tạo nên tính đóng gói cho lớp - đối tượng. người ta sẽ không cần biết các thông tin private này, mà chỉ quan tâm đến các thông tin public mà người thiết kế hướng đối tượng cho phép xem. và xử lý đối tượng thông qua các phương thức public này.

+ public: ngược lại với private - che giấu, thì public này có vẻ thoải mái hơn, nó cho phép ở bất kỳ nơi nào cũng có thể gọi đến các thuộc tính và phương thức mang nhãn public này, thường thì các phương thức đều có nhãn là public, trừ các trường hợp đặc biệt tuỳ vào mục đích của người lập trình mà nó có thể mang nhãn private hay protected.
+ protected: chỉ đc truy xuất từ chính lớp đó và các lớp kế thừa từ nó 18. Phân biệt jdk/jre?
-------------------------------------------------
JDK – Java Development Kit
Java Development Kit là một bộ bao gồm các công cụ cần thiết trong quá trình phát triển các ứng dụng Java + JRE. Các công cụ đó là: javac.exe, java.exe, applet viewer,… vai trò của từng công cụ như sau: * javac.exe – giúp biên dịch các file nguồn viết bằng ngôn ngữ Java (*.java) thành mã máy (byte code) * java.exe – gọi tới JRE, tải nạp các file mã máy đã được biên dịch và gọi tới method main để thực thi các mã đó. * Applet Viewer – để chạy các ứng dụng viết bằng applet.
Như vậy JDK cung cấp tới bạn bộ công cụ trọn gói để phát triển các ứng dụng Java bao gồm: phát triển (kết quả là các file .java) –> biên dịch (kết quả là các file .class) –> thực thi ứng dụng. Để download JDK bạn có thể truy cập vào đường link sau, bạn chọn download phiên bản JDK mới nhất hiện tại là 1.6.0_25 bằng cách nhấn chọn file jdk-6u25-windows-i586.exe.
-------------------------------------------------
JRE – Java Runtime Environment
JRE là một ứng dụng nền giúp thực thi các file mã máy đã được biên dịch từ file nguồn *.java. Các thành phần của JRE chỉ bao gồm các gói Java và thư viện thực thi ứng dụng (runtime libraries) nên JRE không có khả năng biên dịch file Java thành mã máy chỉ có khả năng thực thi các file byte code sau khi đã được JDK biên dịch.

18. phân biệt final? Và các cách sử dụng từ khóa final
Nếu lớp A là final thì lớp A sẽ không được kế thừa bởi bất kỳ lớp nào.
Nếu phương thức getA là final thì phương thức này sẽ không thể bị override bởi các lớp con.
Nếu một biến a (thuộc lớp A) là final thì biến này là một hằng, và phải được khởi tạo trong constructor hoặc lúc khai báo. Nếu gán giá trị cho a ngoài constructor hoặc ngoài lúc khai báo thì sẽ bị báo lỗi.
22. Các lớp của mô hình OSI?

23. Mô hình OSI được sử dụng ở đâu? Mô hình OSI là mô hình kết nối các hệ thống mở có tính chất tham chiếu khi kết nối các hệ thống máy tính nói chung lại với nhau, còn mô hình TCP/IP là mô hình sử dụng trong mạng internet được xây dựng từ mô hình OSI để có nó. Vì vậy không thể nhận xét hai mô hình này mô hình nào sẽ được sử dụng nhiều hơn
24. Danh sách liên kết? cho ví dụ
Danh sách liên kết (linked list) là một cấu trúc dữ liệu bao gồm một nhóm các nút (nodes) tao thành một chuỗi. Thông thường mỗi nút gồm dữ liệu (data) ở nút đó và tham chiếu (reference) đến nút kế tiếp trong chuỗi.
Danh sách liên kết là một trong những cấu trúc dữ liệu đơn giản và phổ biến nhất.

Ưu điểm: * Cung cấp giải pháp để chứa cấu trúc dữ liệu tuyến tính. * Dễ dàng thêm hoặc xóa các phần tử trong danh sách mà không cần phải cấp phát hoặc tổ chức lại trật tự của mảng. * Cấp phát bộ nhớ động
Nhược điểm: * Một danh sách liên kết đơn giản không cho phép truy cập ngẫu nhiên dữ liệu. * Chính vì lí do trên mà một số phép tính như tìm phần tử cuối cùng, xóa phần tử ngẫu nhiên hay chèn thêm, tìm kiếm có thể phải duyệt tất cả các phần tử.
Phân loại: * Danh sách tuyến tính (Linear list):

Danh sách vòng (circular list):

Danh sách liên kết đôi (Double list):

Cấu trúc:

Data: Thành phần chứa một hay nhiều biến dữ liệu.
Next ptr: Tham chiếu trỏ đến phần tử kế tiếp trong cấu trúc.
Head: biến tham chiếu trỏ đến phần tử đầu tiên của danh sách.

struct LLintNode { int Data; struct LLintNode* Next; };

25. Thế nào là con trỏ? Cho ví dụ
Là địa chỉ của một đối tượng trong bộ nhớ. Thông thường, Các đối tượng được truy xuất qua 2 cách: trực tiếp thông qua tên đại diện, gián tiếp thông qua con trỏ. Sau khi hủy con trỏ, thì vùng nhớ mà đối tượng chiếm giữ được thu hồi.
Vd:
Int my_var;
Int* a_pointer = &my_var;
26. Thế nào là mảng? cho ví dụ
Int nums[3] = {3,4,5};
Là tập hợp các đối tượng (phần tử) tất cả chúng có cùng kiểu dữ liệu và được sắp xếp liên tiếp trong bộ nhớ. Mỗi phần tử được xác định bởi một chỉ số biểu thị vị trí của phần tử đó trong mảng.
27. Thế nào là http?
Chú ý hướng đối tượng và mạng máy tính!

1. Lập trình hướng đối tượng (OOP) là gì ? Tại sao lại sử dụng OOP mà ko phải lập trình khác? Điểm mạnh của nó là gì ?
a. OOP là phương pháp lập trình qui tất cả về 1 đối tượng, khi cần chỉ việc lấy ra sử dụng.
b.php là phần mềm mã mở được tất cả người sử dụng trên thế giới phát triển, mỗi người phát triễn 1 hướng, nên OOP được sử dụng để tập hợp tất cả qui về 1 mối, Điểm mạnh của OOP là kế thừa, cho phép sử dụng lại những gì đã có trước đó và phát triển thêm dựa trên những cái đã có sẵn.

2. Làm thế nào để truy cập trong phương thức và thuộc tính? dùng từ khóa $this trỏ tới phương thức hoặc thuộc tính cần truy cập.
3. Thế nào là thuộc tính ? Phương thức ?
Thuộc tính là những biến được khởi tạo có kèm theo cơ chế.
Phương thức là những hàm được khởi tạo có kèm theo cơ chế
4. Làm thế nào để sử dụng class?
Khởi tạo 1 đối tượng thể hiện của lớp đó.
5. Có các cơ chế nào ? Nói rỏ các cơ chế. Private khác protected chổ nào ?
Có 3 cơ chế: Public, private, protected.
Public: cho phép truy cập và sử dụng ở phạm vi trong class và ngoài class.
Protected: cho phép truy cập cái phương thức và thuộc tính trong class, có hỗ trợ sự kế thừa
Private: Giống private, nhưng không cho phép kế thừa.
6. Hàm khởi tạo là gì ? Tại sao phải dùng hàm khởi tạo? Đối lập với hàm khởi tạo là gì ? __destruct đc gọi khi nào ?
Hàm khởi tạo __construct() là hàm được gọi khi khởi tạo một đối tượng.
Dùng hàm khởi tạo để khởi tạo những phương thức và thuộc tính cần thiết khi 1 đối tượng được khởi tạo.
Đối lập với hàm khởi tạo là hàm hủy khởi tạo __destruct(), Hàm hủy khởi tạo được gọi khi kết thúc một kịch bản.
7. Thế nào là kế thừa? Việc kế thừa diễn ra theo hướng nào ? Kế thừa đc bao nhiêu lớp ?
Kế thừa là việc sử dụng lại những gì đã có từ lớp cha, ngoại trừ những cơ chế được bảo vệ. việc kế thừa diễn ra theo 1 chiều, 1 lớp con chỉ có thể kế thừa từ 1 lớp cha, 1 lớp cha có thể có nhiều lớp con kế thừa.
8. Ghi đè là gì ? Tác hại của việc ghi đè là gì ? Làm gì để khắc phục việc ghi đè ? Tầm vực của parent là bao nhiêu cấp ? Làm sao để chống việc ghi đè?
- Ghi đè là việc lớp cha và lớp con trùng tên phương thức.
- Tác hại của việc ghi đè là làm vỡ cấu trúc ban đâu mà lớp cha đã gây dựng nên.
- Để khắc phục ghi đè ta dùng từ khóa parent:: bên trong phượng thức bị ghi đè.
- Tầm vực của parent chỉ được 1 cấp. Để chống việc ghi đè ta dùng từ khóa final đặt trước tên phương thức bị ghi đè.
9. Final là gì ? diễn giải nó như thế nào ? Nêu ra các chức năng của final.
- Final là qui ước phương thức cuối cùng hoặc 1 class cuối cùng. Final dùng để chống việc ghi đè hoàn toàn và chống sự kế thừa
10. Nếu sử dụng phương thức private có chống đc việc ghi đè ko ?
- Không vì cơ chế private chỉ chống sự kế thừa.
11. Thuộc tính tĩnh là gì? Tác dụng là gì ? Khác thuộc tính thường chổ nào?
Làm sao để truy xuất thuộc tính tĩnh ? Thuộc tính tĩnh khác hằng chổ nào ?
- là thuộc tính được qui ước từ khóa static đứng trước tên thuộc tính. Tác dụng là thường dùng để huy động hoặc lặp lại hành động lặp lại nhiều lần nên đỡ tốn tài nguyên.
- Thuộc tính tĩnh khác thuộc tính thường ở chỗ không cần khởi tạo đối tượng vẫn có thể truy xuất được.
- Để truy xuất thuộc tính tĩnh dùng từ khóa self::tenthuoctinh
- Thuộc tính tĩnh khác hằng ở chỗ là giá trị có thể thay đổi, trong khi đó hằng là có giá trị cố định.
12. Clone là gì ? Sử dụng clone ntn ?
- Clone là nhân bản 1 đối tượng đã có sẵn( không phải tạo đối tượng mới)
- Sử dụng clone khi ta không muốn nó làm thay đổi giá trị của lớp ban đầu
13. Lớp trừu tượng là gì ? dùng adstract để làm gì ? Nhược điểm của abstract là gì? Có cách nào để khắc phục nhược điểm đó ko ?
- Lớp trừu tượng là lớp chứa các phương thức trừu tượng, các lớp sử dụng lớp trừu tượng phải thưc thi các phương thức trừu tượng của lớp trừu tượng đó.
- Dùng Abstract để quản lý dự án(vừa và nhỏ).
- Nhược đểm là mang tính đơn hình(chỉ được kế thừa từ 1 lớp). Để khắc phục ta dùng giao diện(interface).
14. Interface là gì ? Công dụng của nó ?
- Interface là giao diện, mang tính đa hình cho phép sự dụng 1 hay nhiều giao diện
- Công dụng là để quản lý dứ án có qui mô lớn.
15. Phân biệt sự khác và giống nhau của interface và abstract là gì ?
- Giống nhau là để dùng để quản lý dự án
- Khác nhau: Abstract mang tính đơn hình, chỉ kế thừa được 1 lớp(bản chất là 1 lớp). còn Interface mang tính đa hình, có thể sử dụng 1 hay nhiều giao diện
16. 1 lớp có thể sử dụng abstract và interface cùng lúc ko ? - được
17. 1 lớp có thể sử dụng 2 giao diện có cùng tên hàm ko? - Không
18. Lazy loading techology là gì ?
- là công nghê tự động nạp 1 file khi khởi tạo 1 đối tượng(tên file trùng tên lớp) * Hãy giải thích phương pháp MVC một cách đơn giản nhất có thể? * MVC là một phương pháp được sử dụng rộng rãi trong lập trình. Đòi hỏi ứng viên giải thích nó với một ngôn ngữ đơn giản có nghĩa là chúng ta muốn developer đó có thể trình bày vấn đề với cả những người không phải dân công nghệ. Hãy tham khảo 2 cách giải thích dưới đây: * 1. M (Model) – Phần code chịu trách nhiệm xử lý logic * V (View) – Phần code đảm nhận việc hiển thị thông tin * C (Controller) – Phần phụ trách nhận lệnh từ user và quyết định View sẽ thể hiển thị thông tin nào, Model sẽ xử lý thông tin nào * 2. MVC được hiểu như một chiếc TV. Bạn có rất nhiều kênh, với nhiều thông tin được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ ( M- Model). Màn hình sẽ hiển thị những kênh này ( V – View). Việc bạn nhấn nút trên điều khiển sẽ quyết định kênh mà bạn xem ( C – Controller)
Khóa và siêu khóa: * Siêu khóa: là một tập hợp một hay nhiều thuộc tính của quan hệ(table) có tính chất xác định duy nhất một bộ trong mỗi thể hiện của quan hệ(table) * Khóa: là một siêu khóa sao cho mọi tập con thực sự của nó không là siêu khóa
=> Khóa là siêu khóa tối thiểu về thuộc tính * Khóa ngoài: là một tập hợp gồm một hay nhiều thuộc tính là khóa của một lược đồ quan hệ(table) khác
Chuẩn hóa CSDL
Chuẩn hóa dữ liệu là một phương pháp khoa học để phân tách (scientific method of breaking down) một bảng có cấu trúc phức tạp (complex table structures) thành những bảng có cấu trúc đơn giản (simple table structures) theo những quy luật đảm bảo (certain rule) không làm mất thông tin dữ liệu. Kết quả là sẽ làm giảm bớt sự dư thừa và loại bỏ những sự cố mâu thuần về dữ liệu, tiết kiệm được không gian lưu trử. Một số dạng chuẩn hóa dữ liệu thông dụng là:

* First Normal Form (1 NF)
* Second Normal Form (2NF)
* Third Normal Form (3NF)
* Boyce-Codd Normal Form.
Dạng chuẩn 1 (1NF):
Khái niệm: Một bảng được gọi là chuẩn 1 nếu nó chứa giá trị nguyên tố.một ô dữ liệu phải chứa một giá trị đơn trị.
Chuẩn hóa UNF thành 1NF :
- Chọn ra 1 hay 1 nhóm thuộc tính đóng vai trò là khóa của bảng.
- Xác định các nhóm lặp gây ra việc lặp các thuộc tính khóa.
- Loại bỏ các nhóm lặp bằng cách: Nhập dữ liệu vào các ô lặp lại còn trống hoặc bằng cách tạo ra một quan hệ mới chứa các thuộc tính lặp và các thuộc tính khóa.
Ví dụ:
Dạng chuân 2 (2NF)
KN: Một lược đồ quan hệ đạt dạng chuẩn 2 khi đạt chuẩn 1NF và mọi thuộc tính ở các hàng không phải là khóa đều phụ thuộc đầy đủ vào khóa.
Chuyển từ 1NF - 2NF
- Xác định khóa của quan hệ đang ở 1NF.
- Xác định phụ thuộc hàm của quan hệ.

* Tìm và chuyển các thuộc tính chỉ phụ thuộc theo chức năng của một phần chìa khóa và không phải là toàn bộ chìa khóa. Nơi họ trong một bảng khác nhau.
* Nhóm các thuộc tính có chung đặc điểm vào một nhóm.

Similar Documents

Premium Essay

Hello

...hi For other uses, see Hello (disambiguation). "Hallo" redirects here. For other uses, see Hallo (disambiguation). Hello is a salutation or greeting in the English language. It is attested in writing as early as the 1860s.[1] Contents   [hide]  * 1 First use * 2 Etymology * 2.1 Telephone * 2.2 Hullo * 2.3 Hallo and hollo * 2.4 Cognates * 3 "Hello, World" computer program * 4 The Apple DOS HELLO program * 5 Perception of "Hello" in other nations * 6 See also * 7 References * 8 External links ------------------------------------------------- First use Hello, with that spelling, was used in publications as early as 1833. These include an 1833 American book called The Sketches and Eccentricities of Col. David Crockett, of West Tennessee,[2] which was reprinted that same year in The London Literary Gazette.[3] The word was extensively used in literature by the 1860s.[4] ------------------------------------------------- Etymology According to the Oxford English Dictionary, hello is an alteration of hallo, hollo,[5] which came from Old High German "halâ, holâ, emphatic imperative of halôn, holôn to fetch, used especially in hailing a ferryman."[6] It also connects the development of hello to the influence of an earlier form, holla, whose origin is in the French holà (roughly, 'whoa there!', from French là 'there').[7] As in addition to hello,halloo,[8] hallo, hollo, hullo and (rarely) hillo also exist as variants...

Words: 698 - Pages: 3

Premium Essay

Hello Kitty and Dear Daniel - Why They Appeal to Such Broad Segments in Asia.

...Happy Meal promotion by McDonalds in Singapore in 2000 where McD’s customers could buy a Hello Kitty or Dear Daniel doll for $2.60 Singapore dollars caused such a frenzy (and a ruckus too) that it has caught the interest of both the media, global marketers and academics alike. In the end, this Hello Kitty McToy promotion increased the interest and sales for McDonalds; but with a different consumer; and not the intended target group - the prepubescent girls and boys! The reasons for this unexpected and overwhelming appeal for this McToy campaign in Singapore and the rest of Asia can be postulated to the following. They are however divided into two categories – the first covering the Asiatic region in general; and secondly, specifically to the Singapore market only: A) Across Asia: i. The Growth, Charge and Impact of the Kawaii Concept: Kawaii is a key concept that characterizes the modern Japanese culture. Literary translated as “cute” in English or figuratively as “things that are desired”, this culture originated with the 15 to 18 year old girls in Japan. Soon, marketers and advertisers in the fashion, publishing and the cute-little-gadgets industries recognizing the wide potential and appeal of this niche segment began to leverage on it. As this market segment is typified by the characteristic “not how much they spend” but “it’s that they all buy the same things”, hot items (like Hello Kitty) when caught by the wave can easily reach 100% market penetration in weeks! In...

Words: 1349 - Pages: 6

Premium Essay

Wahooo

...meep blah blooop meep meep merrp merp hello hello hello hello heloo heloo hello hello hello hello hello hello hello my name I hello my name is hello my name is hello my name s hello my name is hello Helen erin jack fan fran san fran sisco Italy new york las angeles hello I hate English this is not fun yes it is not fun this sucks a lot yes it does I do not like this at all this smells like farts yes it does cuz English is a piece of poo and I hate it so much I would rather do math than this is hate this thank god im almost done with English this year meep blah blooop meep meep merrp merp hello hello hello hello heloo heloo hello hello hello hello hello hello hello my name I hello my name is hello my name is hello my name s hello my name is hello Helen erin jack fan fran san fran sisco Italy new york las angeles hello I hate English this is not fun yes it is not fun this sucks a lot yes it does I do not like this at all this smells like farts yes it does cuz English is a piece of poo and I hate it so much I would rather do math than this is hate this thank god im almost done with English this year meep blah blooop meep meep merrp merp hello hello hello hello heloo heloo hello hello hello hello hello hello hello my name I hello my name is hello my name is hello my name s hello my name is hello Helen erin jack fan fran san fran sisco Italy new york las angeles hello I hate English this is not fun yes it is not fun this sucks a lot yes it does I do not like this at all...

Words: 595 - Pages: 3

Free Essay

Sanrio Proyect

...franchisee’s stores with licensing or wholesale, we can say that the power of supplier brand its low inside the Sanrio factories around the world but high for the different stores that sell Sanrio Inc. products. The company is not limited to character promotion through their products but also through publishing and movie productions. The company also partners with various food establishments of which it also shares franchises. Sanrio has rights to Peanuts characters in Japan and owns an animatronics establishment known as the Kokoro Company, Ltd. whose most popular android is known as Actroid. Taiwan's second largest airlines, Eva Air, decided in October 2005 to use the Hello Kitty brand on flight routes between Taipei, Tokyo and Fukuoka. By paying Sanrio a franchisee fee, Eva Air has dedicated an entire Airbus A300-200 to the Hello Kitty brand and its cutie-like universe. The Power of Buyers The power of buyers is high. Since Sanrio Inc. produces its owns products, the potential buyers are franchisee stores. Inside these ones the main buyers are women from all ages and also men that buy items for women or for...

Words: 642 - Pages: 3

Premium Essay

Arts2213 Literature Review

...Japanese popular culture has been around for many years and is the leading wave of Asian popular culture. It includes a variety of media such as manga, anime, film and music. Japanese popular culture is also portrayed through physical forms such as products, celebrities, personalities, maid cafes and may others. SMAP is a Jpop boy band with immense popularity from Japan and is one form of Japanese popular culture. Darling-Wolf suggests that SMAP's popularity is due to its careful construction of appeal and masculinity. SMAP is not well-known for their talents in singing, but rather for depicting Japanese personalities. Darling-Wolf refers to SMAP members as 'life-sized' pop idols (Aoyagi) who personifies a typical Japanese boy or girl which allows audiences to relate to them well. This is supported by Yano's research which highlights that fans form emotional bonds and connections with celebrities due to their charisma and personalities. Darling-Wolf that SMAP is popular is due to its intertextuality from appearing in TV shows, movies, talk shows and many more media forms which allows fans to feel a proximity or closeness. Intertextuality allows SMAP to be able to portray their personalities better and reach out to more audiences, which enables them to connect with their audience. Darling-Wolf argues that SMAP's fame is highly due to its constructed appeal of masculinity, which creates the 'perfect female fantasy'. SMAP members portray pluralities of masculinities which involve...

Words: 1243 - Pages: 5

Premium Essay

Mar Comm

...1. Introduction In 2014, Hello Kitty will be celebrating its 40th birthday. And to celebrate this milestone, on 18th April 2014, McDonald’s Singapore announced that they will once again collaborate with Sanrio to launch a set of six Hello Kitty dolls named as Hello Kitty Bubbly World. In this latest series of collaboration, Hello Kitty will be dressed up as six of her friends. And they are, ‘Pompompurin’, ‘Osaru No Monichi’, ‘My Melody’, ‘Kerokerokeroppi’, ‘Bad Badtz-Maru’, and ‘Tuxedo Sam’. And furthermore, it is also announced that Singapore will be the first in the world to launch the Hello Kitty Bubbly World. 1.1 Target Audience In this new collaboration, the target audiences are, the toy collectors and fans of Hello Kitty. 1.2 Main Objective The main objective of this new collaboration is not only to celebrate Hello Kitty’s 40th Anniversary, but it is also aim to push the sales of McDonald’s Singapore. In doing so, both Sanrio and McDonald’s have employed the co-branding strategy. However, unlike previous years, where the plush toys are made available over the counter and delivery, for the first time, McDonald’s Singapore will introduce the online order system, partnering Singpost. In doing so, McDonald’s Singapore aim to decrease the amount of people queuing overnight for the plush toys and also the fracas that happened in the previous collaboration. The aim of this essay is to analyze the marketing communication effort of McDonald’s Singapore. 2. Pre-Launch...

Words: 1984 - Pages: 8

Free Essay

Final Marketing Plan

...MAN105- Principles of Marketing Final Marketing Plan December 12, 2010 Company: Sanrio Co. Ltd. I. Executive summary Hello Kitty was the name of a cartoon cat developed in 1974 by Sanrio Co. Ltd. (Sanrio), a Japanese company that sold character-branded goods in Japan and other parts of the world. Sanrio initially used the character to adorn petty merchandise like coin purses and pencil boxes targeted at small girls. However, after Hello Kitty became hugely popular, Sanrio extended the brand to a variety of other products. Sanrio Company, Ltd., based in Tokyo and with distribution throughout Japan and Southeast Asia, the Americas and Europe. In the Americas today, over 4,000 stores to sell Sanrio character merchandise. This includes Sanrio boutique stores Sanrio merchandise has many different kinds of categories including stationery, school supplies, bags, accessories, room décor, candy, and plush characters. The global toys and games market grew by 2.7% in 2008 to reach a value of $60.8 billion. In 2013, the global toys and games market is forecast to have a value of $69.1 billion, an increase of 13.7% since 2008. Sanrio’s marketing strategy is to raise the sale revenues in the increasing market condition as well as to maintain our loyal customers and attract more male customers; Sanrio will create different kinds of images of products to fit into different range of age, and repackage the old neutral characters such as Badtz-Maru (a male penguin), Keroppi(a frog), Shinkansen...

Words: 3792 - Pages: 16

Free Essay

Interview with Ned Kelly

...Ned Kelly is an infamous bushranger from Australia who is considered by some to be merely a cold-blooded killer and thief, while others consider him to be a hero. What is Ned Kelly is he a villain or hero? This interview will give young Ned another shot to prove himself right. Interviewer: Hello and welcome to news at when, when 1879.we are joined by the famous Ned Kelly himself. How are you Ned? Ned Kelly: Fine, thank you Interviewer: So please tell us Ned where and when you born? Ned Kelly: I was born in a shrub not far off Melbourne. Interviewer: How did you feel when your father died? Ned Kelly: It was a real sad moment knowing that there is absolutely no one to give you money to support the family with seven children and losing a member of the family. Interviewer: What were your emotions when returning from jail in 1874? Ned Kelly: Well there was mixed emotions rushing inside me first I was shocked then scared then sad. I realized that my dear sister had passed away ,my other sister married and my mum on the verge of getting married to some strange man I haven’t met .My world had gone up side down but I had to adapt to the new changes Interviewer: What were your intentions when saving the drowning boy? Ned Kelly: I wasn’t just doing so I would get a good name anyone would do that if they so someone dying. Interviewer: Why did you love horses so much? Ned Kelly: I loved my horses dearly because there were pretty my only friends growing up. Riding them made all...

Words: 461 - Pages: 2

Free Essay

Writing a Profile: My Friend Jenna

...number. I knock with force three times, and wait patiently. After about ten quick seconds, the door flies open and startles me a little. “Hey! Sorry my room is a little bit messy, I was gone all weekend, and I got back not too long ago” Jennah says. I explain to her that I totally understand, as I was gone all weekend too. I look past her a little bit as I am entering her dorm room. It is a little bit plain, and not equipped with much. As I look to my left at her bed, I do notice something that catches my interest: a Hello Kitty bed comforter. “No way! Jennah, I adore your comforter” I say excitedly. “Hello Kitty is the bomb” she agrees. I am not surprised at the fact that she has a comforter with a character popular among young elementary-aged girls. For the week that I’ve known her, she seemed very free-spirited, and young at heart. I observe her outfit and see something I, for some reason, did not notice when I first entered. She was wearing a Hello Kitty t-shirt. Accommodating her shirt was a pair of black cut-off shorts that looked like she may have chopped them into shorts herself. She was also wearing a necklace with a small metal skull, and few black and white rubber bracelets. The two most prominent things about her, however, were the two lip piercings (known as snake bites), and the blue shoulder-length hair. “So yeah, this is my dorm!” she exclaims in a uniquely...

Words: 1255 - Pages: 6

Premium Essay

Hello

...Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you? Hello how are you?...

Words: 1513 - Pages: 7

Premium Essay

Hello

...Hello. Skdjfhkd skjedfhwkeihf weijfo iej r oliejr oihe o ljfoijwefwlejhflkhl ksdhjfohefl f f f f f ff f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f f Jkhgfaegiu 2cpujr v Ri p3r v43ri pvo4t rvip4ujtoih4oithj ovi4tujh3oi4ujt v 4ihrjoi4jh tvoi43thuo4utjhoi4ujtroi rijgf lq I qo3i4ht oq 34 43rj34 tqj4toi4jflajernolifj 4 rtqlerjq rt q4t Qiuwh3r jriejn rjroemn eojr eorj jf ek iej eojf oiej p u32rj q erj vnurunfumql v ijrfnid r r r r r r r r r r rr Rhqikh4r rjh r 3 rrjru the the the the the the th e e beb ebe be be be be be be gebe bebe eb ebeb c ehy vjbnfbn kqwheruh werbkqer43r\\\\ Thast is all she wrote . Sejhkjehf c rhfieu oihef Just writin ghtis gortri vhjr hqrkth ijto3ihjt Hrfiuhrtnufjrtui frjfurn fhfurnvir fhello hello heloo hello hello hello hello Ejhue r r rh curnfur rjru rthe thet the the the theht eht a a a a a a a a a a a aa a a a a a a a aa a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a aa a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a...

Words: 252 - Pages: 2

Free Essay

Hello

...Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel Hello Hello Hel...

Words: 384 - Pages: 2

Premium Essay

Hello

...Hey hi hello First use Hello, with that spelling, was used in publications as early as 1833. These include an 1833 American book called The Sketches and Eccentricities of Col. David Crockett, of West Tennessee,[2] which was reprinted that same year in The London Literary Gazette.[3] The word was extensively used in literature by the 1860s.[4] Etymology According to the Oxford English Dictionary, hello is an alteration of hallo, hollo,[5] which came from Old High German "halâ, holâ, emphatic imperative of halôn, holôn to fetch, used especially in hailing a ferryman."[6] It also connects the development of hello to the influence of an earlier form, holla, whose origin is in the French holà (roughly, 'whoa there!', from French là 'there').[7] As in addition to hello, halloo,[8] hallo, hollo, hullo and (rarely) hillo also exist as variants or related words, the word can be spelt using any of all five vowels.[citation needed] Telephone The use of hello as a telephone greeting has been credited to Thomas Edison; according to one source, he expressed his surprise with a misheard Hullo.[9] Alexander Graham Bell initially used Ahoy (as used on ships) as a telephone greeting.[10][11] However, in 1877, Edison wrote to T.B.A. David, the president of the Central District and Printing Telegraph Company of Pittsburgh: Friend David, I do not think we shall need a call bell as Hello! can be heard 10 to 20 feet away. What you think? Edison - P.S. first cost of sender & receiver to...

Words: 288 - Pages: 2

Free Essay

Hello

...Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello kjwdkjajkdwdjkdkjdjkawdjawdjkwjkdwakjdajwdjwkdjwkadjdwkjw Hello ...

Words: 729 - Pages: 3

Free Essay

Hello

...Hello world Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to you Hello to...

Words: 275 - Pages: 2