...Chang, Y Kim, J & Joo, J 2013, ‘An Exploratory Study on the Evolution of Design Thinking: Comparison of Apple and Samsung’, Design Management Journal, vol. 8, no. 1, pp. 22-34. Lee, K & Jung, M 2015, ‘Overseas factories, domestic employment, and technological hollowing out: a case study of Samsung's mobile phone business’, Review of World Economics, vol. 151, no. 3, pp. 461-475. 2016, Samsung Company, viewed 18 June 2016, <http://www.samsung.com/au/aboutsamsung/samsung/valuesphilosophy.html> Kim, B 2013, ‘Phablet Phenom: Samsung Galaxy Note Pens Best-Seller’ SERI Quarterly, vol. 6, no. 2, pp. 73-81. Si Hyung, J & Keun, L 2010, ‘Samsung's catch-up with Sony: an analysis using US patent data’, Journal of the Asia Pacific Economy, vol. 15, no. 3, pp. 271-287. Lee, J & Slater, J 2007, ‘Dynamic capabilities, entrepreneurial rent-seeking and the investment development path: The case of Samsung’, Journal Of International Management, vol. 13, no.3, pp.241-257. Wolff, M, Jones, T & Lee, D 2006, ‘Samsung, Others Adopting Value Innovation’, Research Technology Management , vol. 49, no.5, pp.5-7. 2003, ‘Samsung to move PC-making to China’, Far Eastern Economic Review, vol.166, no. 39, pp. 24. Lee, S 2003, ‘Samsung CEO Ki Tae Lee on expanding the global market’, Academy Of Management Executive, vol. 17, no. 2, pp.27-29. Leachman, R, Jeenyoung, K & Lin, V 2002, ‘SLIM: Short Cycle Time and Low Inventory in Manufacturing at Samsung Electronics’, Interfaces...
Words: 401 - Pages: 2
...thoại mà còn nổi tiếng về các mặt hàng điện tử khác thực tế người sáng lập ra nó là chủ tịch Lee - Byung - chul nhưng nó thực sự nổi tiếng và đi lên dưới bàn tay của LEE - kun -hee ( con trai Lee - Byung - chul ) [pic] Năm 1938, Công ty Samsung được thành lập với 40 công nhân và chuyên buôn bán trái cây, cá khô. Năm 1960, Công ty điện tử Samsung ra đời với ngành kinh doanh mới chủ yếu về điện tử, hóa dầu và đóng tàu. Năm 1983, Samsung sản xuất được chip điện tử đầu tiên nhưng vẫn chưa phải là một thương hiệu có tên tuổi ở Hàn Quốc. Khi kế thừa sự nghiệp do người cha quá cố để lại, Lee Kun-hee đã ở tuổi 45. Thời trai trẻ, Lee đã được tiếp thu rất đầy đủ kiến thức kinh tế tại Đại học Waseda (Nhật Bản), nhận bằng MBA của Đại học George Washington (Mỹ) và học hỏi được rất nhiều từ thực tế thương trường. Do vậy, sau khi lên điều hành Samsung, Lee đã quyết tâm áp dụng những kiến thức kinh tế cùng kinh nghiệm thực tiễn để đổi mới một cách toàn diện quy trình sản xuất, sản phẩm truyền thống của Samsung. Ý tưởng mà Lee nung nấu là Samsung phải trở thành một thương hiệu toàn cầu, một biểu tượng và niềm tự hào của người Hàn Quốc. Năm 1994, Samsung dời trung tâm thiết kế từ Suwon về Seoul, triển khai "cuộc cách mạng về thiết kế" với kinh phí 126 triệu USD. Theo yêu cầu của Lee, các sản phẩm mới của Samsung phải mang đậm dấu ấn văn hóa Hàn Quốc, phải "cân bằng giữa lý trí và tình cảm". Chủ tịch Lee đã thuê công ty thiết kế tên tuổi của Mỹ IDEO để nghiên cứu thiết kế màn hình cho...
Words: 12000 - Pages: 48
...Tập đoàn Samsung (Hangul: 삼성 그룹; Hanja: 三星 商会, Hàn Quốc phát âm: [sam.sʌŋ ɡɯ'ɾup̚]) là một công ty Hàn Quốc tập đoàn đa quốc gia có trụ sở chính tại Samsung Town, Seoul. Nó bao gồm nhiều công ty con và các doanh nghiệp trực thuộc, hầu hết trong số họ thống nhất dưới thương hiệu Samsung, và là Nam chaebol lớn nhất của Hàn Quốc. Đáng chú ý Samsung công nghiệp công ty con bao gồm Samsung Electronics (lớn nhất công nghệ của thế giới thông tin công ty đo 2011 doanh thu), [3] [4] Samsung nặng Industries (công ty đóng tàu lớn thứ hai trên thế giới được đo bởi doanh thu năm 2010), [5] Samsung Engineering và Samsung C & T (tương ứng trên thế giới 35-và công ty xây dựng 72-lớn nhất), và Samsung Techwin (một công nghệ vũ khí và nhà sản xuất quang điện tử) [6] công ty con khác đáng chú ý bao gồm Bảo hiểm cuộc sống Samsung (14-lớn nhất bảo hiểm của thế giới cuộc sống công ty), [7]. Samsung Everland (nhà điều hành của Everland Resort, công viên lâu đời nhất tại Hàn Quốc) [8] và Cheil Worldwide (lớn 19 cơ quan của thế giới quảng cáo được đo bằng doanh thu năm 2010). [9] [10] Samsung sản xuất xung quanh một thứ năm xuất khẩu tổng cộng của Hàn Quốc [11] và doanh thu của nó là lớn hơn GDP của nhiều nước;. Vào năm 2006, nó sẽ có được nền kinh tế 35-lớn nhất trên thế giới [12] Công ty này có một ảnh hưởng mạnh mẽ Nam của Hàn Quốc phát triển kinh tế, chính trị, các phương tiện truyền thông và văn hóa, và là một động lực chính đằng sau "Kỳ tích sông Hàn". [13] [14] Mục lục [ẩn] 1 Tên 2 Lịch...
Words: 6368 - Pages: 26
...Deng Xiaoping and the Transformation of China Ezra F. Vogel REFERENCES American Rural Small-Scale Industry Delegation. Rural Small-Scale Industry in the People’s Republic of China. Berkeley: University of California Press, 1977. Atkinson, Richard C. “Recollection of Events Leading to the First Exchange of Students, Scholars, and Scientists between the United States and the People’s Republic of China,” 4 pp. Bachman, David. “Differing Visions of China’s Post-Mao Economy: The Ideas of Chen Yun, Deng Xiaoping, and Zhao Ziyang,” Asian Survey, 26, no. 3 (March 1986), 293-321. Bachman, David. “The Fourteenth Congress of the Chinese Communist Party.” New York: Asia Society, 1992. Bachman, David. “Implementing Chinese Tax Policy.” In Lampton, ed., Policy Implementation in Post-Mao China, pp. 119-153. Backhouse, E. and J.O.P. Bland. Annals & Memoirs of the Court of Peking. Boston: Houghton Mifflin, 1914. Bainian chao (百年潮) (Hundred Year Tide). Monthly. Beijing: Zhongguo zhonggong dangshi xuehui, 1997 -- . Barfield, Thomas J. Perilous Frontier: Nomadic Empires and China. Cambridge: Basil Blackwell, 1989. Barman, Geneviève Barman and Nicole Dulioust. “Les années Françaises de Deng Xiaoping,” Vingtième Siècle: Revue d’histoire, no. 20 (October-December 1988), 17-34. Barman, Geneviève and Nicole Dulioust. “The Communists in the Work and Study Movement in France,” Republican China, 13, no. 2 (April 1988), 24-39. Barnett, A. Doak, with a contribution...
Words: 14725 - Pages: 59