Free Essay

Tcdn

In:

Submitted By thuongvu
Words 1062
Pages 5
Câu hỏi và bài tập chương 5
Phân tích lưu chuyển tiền tệ

Câu 1. Tiền và các khoản tương đương tiền của công ty ABC cuối năm 2010 và 2011 là 20 và 5 tỷ đồng. Báo cáo lưu chuyển tiền năm 2011 cho biết, tiền ròng từ hoạt động đầu tư là – 10 tỷ, từ hoạt động tài trợ là 15 tỷ. Cho biết ; a) Tiền ròng từ hoạt động kinh doanh năm 2010 là bao nhiêu? b) So sánh giữa cuối năm với đầu năm 2010, các khoản phải thu tăng 8 tỷ, tồn kho tăng 12 tỷ, phải trả người bán và phải trả khác giảm 6 tỷ. Khấu hao tài sản cố định đã trích trong năm 2,5 tỷ. Cho biết lợi nhuận sau thuế năm 2010 là bao nhiêu? c) Cho biết tiền ròng từ hoạt động kinh doanh năm 2011 có đủ để trả lãi và nợ dài hạn đến hạn trả trong năm 2011 hay không? Biết lãi vay và nợ dài hạn phải trả trong năm 2011 lần luột là là 4 tỷ và 10 tỷ đồng.

Câu 2. Dư nợ tài khoản 131 đầu năm: 2.000, cuối năm: 15.000. Dư có tài khoản 131 đầu năm: 1.000 cuối năm: 0, doanh thu bán hàng trong năm : 60.000. Cho biết tiền thu bán hàng trong năm là bao nhiêu? Giải thích tại sao tiền thu bán hàng thấp hơn doanh thu bán hàng?

Câu 3. Giá vốn hàng bán trong kỳ của công ty A là 900 tỷ, hàng tồn kho (gộp) đầu kỳ 50 tỷ, cuối kỳ 150 tỷ, phải trả người bán ( có 331) đầu kỳ 120 tỷ cuối kỳ 20 tỷ. Cho biết giá vốn hàng mua vào và tiền chi mua hàng trong kỳ? Giải thích vì sao tiền chi mua hàng lại lớn hơn giá vốn hàng bán trong kỳ?

Câu 4. Giá vốn hàng bán trong kỳ của công ty A là 500 tỷ, hàng tồn kho (gộp) đầu kỳ 100 tỷ, cuối kỳ 20 tỷ, phải trả người bán ( có 331) đầu kỳ 10 tỷ, cuối kỳ 1000 tỷ. Cho biết giá vốn hàng mua vào và tiền chi mua hàng trong kỳ? Giải thích vì sao tiền chi mua hàng lại nhỏ hơn giá vốn hàng bán trong kỳ?

Câu 5 .Giá vốn hàng bán ra trong kỳ của công ty dệt Thắng Lợi là 1.200 tỷ đồng, trong đó khấu hao nhà xưởng và thiết bị là 200 tỷ. Hàng tồn kho đầu kỳ 50 tỷ, cuối kỳ 60 tỷ. Phải trả người bán đầu kỳ 20 tỷ, cuối kỳ 10 tỷ . Cho biết tiền chi mua hàng và trả lương cho công nhân trực tiếp trong kỳ là bao nhiêu? Giải thích sự khác biệt giữa tiền chi mua hàng và trả lương cho công nhân trực tiếp với giá vốn hàng bán?

Câu 6. Lãi vay trả trước còn chưa phân bổ vào chi phí tài chính đầu kỳ là 150, cuối kỳ 100. Lãi vay ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh là 500. Cho biết tiền lãi đã trả trong kỳ là bao nhiêu? (480)

Câu 7. Lãi vay đã tính trước vào chi phí tài chính nhưng chưa trả đầu kỳ : 100 ( dư có 335) cuối kỳ : 200. Lãi vay ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh là 400. Cho biết tiền lãi đã trả trong kỳ là bao nhiêu?

Câu 8. Thuế thu nhập phải nộp trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2010 là 4.500 triệu đồng.Thuế thu nhập còn phải nộp trên bảng cân đối kế toán ( dư có tài khoản 3334 ) đầu năm : 300 triệu, cuối năm 700 triệu. Cho biết : a) Tiền chi nộp thuế trong năm là bao nhiêu? b) Số liệu thuế thu nhập còn phải nộp được lấy từ báo cáo tài chính nào?

Câu 9. Trích báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012 của công ty ABC.

• Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tài chính : 300 • Lợi nhuận khác : 400, trong đó lợi nhuận từ nhượng bán và thanh lý TSCĐ : 200

Cho biết : Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư và tiền thu khác từ kinh doanh trong năm là bao nhiêu?

Câu 10. Dựa vào số liệu bài tập 16 trang 310 ( giáo trình phân tích) Hãy : a) Xác định ngân lưu ròng của hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ bằng của công ty Tân phát năm 2012 và điền số liệu vào các bảng sau :

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
| Chỉ tiêu |Số tiền |
|1. Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư | |
|2. Chi phí khâu hao | |
|3. Thay đổi tài sản CĐ thuần | |
|4. Thay đổi bất động sản đầu tư | |
|5. Thay đổi đầu tư tài chính dài hạn | |
|6. Thay đổi TSDH khác | |
|Lưu chuyển tiền thuần từ đầu tư | |

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
|Chỉ tiêu |Số tiền |
|Thay đổi vay và nợ ngắn hạn | |
|Thay đổi vay và nợ dài hạn | |
|Thay đổi vốn chủ sở hữu | |
|Lợi nhuận sau thuế | |
|Trích lập quỹ KT&PL | |
|CL tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | |
|Lưu chuyển tiền ròng từ HĐ tài chính | |

b) Xác định lưu chuyển tiền ròng từ hoạt động kinh doanh năm 2012 c) Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt giữa tiền ròng từ hoạt động kinh doanh vời lợi nhuận sau thuế d) Đánh giá khả năng trả lãi và nợ dài hạn tới hạn trả bằng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh năm 2012, biết nợ dài hạn tới hạn trả trên bảng cân đối kế toán cuối năm 2011 và 2012 lần lượt là 1.500 và 1.800 triệu đồng.

Câu 12. Làm yêu cầu 3 bài 18 trang 316 giáo trình phân tích tài chính.

Câu 13. Làm yêu cầu 3 và 5 bài 19 trang 318 giáo trình phân tích tài chính.

Câu 14. Lập báo cáo lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của công ty Sen Vàng năm 2012 bằng phương pháp gián tiếp căn cứ vào lợi nhuận sau thuế và làm yêu cầu 2 bài 21 trang 323 giáo trình phân tích tài chính.

Similar Documents

Free Essay

Tcdn

........................................... 132 CHƢƠNG 12 ................................................................. 141 CHƢƠNG 14 ................................................................. 164 CHƢƠNG 15 ................................................................. 177 CHƢƠNG 16 ................................................................. 192 CHƢƠNG 18 ................................................................. 215 CHƢƠNG 20 ................................................................. 224 CHƢƠNG 30 ................................................................. 243 CHƢƠNG 32 ................................................................. 248 TCDN4.NET Nơi chia sẻ tài liệu và kinh nghiệp cho sinh viên TCDN - UEH Biên Soạn : WWW.TCDN4.NET caotuanhiep@gmail.com BÀI TẬP CHƯƠNG 1 XIN CẢM ƠN CHÂN THÀNH SỰ CHIA SẺ CỦA CÁC ĐÀN ANH ĐI TRƢỚC K-32 CHƢƠNG 1 Câu 1: Điền từ vào chỗ trống “Các...

Words: 65083 - Pages: 261

Free Essay

Doc, Arg

...MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2 Giảng viên: Nguyễn Thị Thùy Linh www.bankingfinance.info Linh.Nguyen@ueh.edu.vn NỘI DUNG TRÌNH BÀY Giới thiệu môn học Ôn lại TCDN1 Giới thiệu TCDN2 Phân tích và quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động 1 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Mục tiêu  Bổ sung một số nội dung chưa xem xét trong TCDN 1  Tập trung chủ yếu vào quyết định nguồn vốn và quản lý rủi ro tài chính  Nội dung  10 bài giảng như trong đề cương  1 bài ôn tập  Phương pháp  Sinh viên chủ động đọc tài liệu theo hướng dẫn  Thảo luận và xử lý tình huống đặt ra  Hướng dẫn ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn  GIỚI THIỆU MÔN HỌC Đánh giá:  Thảo luận nhóm:  Bài tập tình huống:  Bài kiểm tra giữa kỳ:  Bài thi hết môn:  Tài liệu học tập     15% 20% 15% 50% Brigham, E.F., Houston, J.F., Chiang Y., Lee, H., Ariffin B. (2010), Essentials of Financial Management (2nd ed.), Cengage Learning Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài chính doanh nghiệp căn bản (tái bản lần 2). NXB Thống Kê Bài giảng và các tài liệu do giảng viên cung cấp 2 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Giảng viên:  PGS.TS Nguyễn Minh Kiều (kieu.NM@ou.edu.vn)  ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh (Linh.Nguyen@ueh.edu.vn)  ThS.Vũ Thị Bích Ngọc (vbichngoc@gmail.com) GIỚI THIỆU MÔN HỌC Buổi 1 Ngày 21/10/2014 Nội dung Chương 1: Giới thiệu tài chính doanh nghiệp 1 và 2 Chương 2: Phân tích và quyết định sử dụng đòn bẩy hoạt động 2 3 4 5 6 7 8 9 10 28/10/2014 04/11/2014 11/11/2014 18/11/2014 25/11/2014 02/12/2014 09/12/2014...

Words: 2216 - Pages: 9

Free Essay

Doanh Nghiệp Xã Hội

...ĐỀ ÁN DOANH NGHIỆP XÃ HỘI HAPPY SMILE I. Khái quát về đề án 1. Đối tượng trẻ em lang thang Trong thời kỳ xây dựng và đổi mới đất nước, chúng ta đã thu được những thành tựu đáng kể về nhiều mặt kinh tế, xã hội, văn hóa ... góp phần cải thiện chất lượng sống của người dân. Nhưng bên cạnh, một vấn đề hiện nay đang nhận được sự quan tâm lớn từ Nhà nước và các tổ chức, đó là: Trẻ em lang thang. Chúng ta đều biết rằng, trẻ em là đối tượng dễ bị tổn thương nhất, là đối tượng cần nhận được sự quan tâm đặc biệt từ gia đình – xã hội, và là thế hệ tương lai của đất nước, nhưng hiện tượng trẻ em lang thang đang có xu hướng gia tăng trong xã hội. Tính đến năm 2013, nước ta có khoảng 24.000 trẻ em lang thang – một con số đáng báo động. Không chỉ dừng lại ở đó, số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt vẫn còn 1,53 triệu, số trẻ em nghèo khoảng 4,28 triệu – những đối tượng này có nguy cơ cao trở thành trẻ em lang thang trong tương lai. ← Đây là một vấn đề không phải của riêng chính phủ mà cần phải có sự chung tay của toàn cộng đồng trong việc giúp các em có một cuộc sống tốt hơn. Nhà nước đã ban hành hàng loạt các chính sách thể hiện sự quan tâm của mình với đối tượng là trẻ em, nhưng chúng ta cần nhìn thẳng vào vấn đề: điều gì khiến các em trở thành trẻ lang thang ( kinh tế ??? Các em phải chật vật với cuộc sống hàng ngày tất cả cũng vì miếng cơm sống qua ngày, nếu chúng ta chỉ hỗ trợ cho các...

Words: 1678 - Pages: 7

Free Essay

Google Inc

...TRƯỜNG ĐẠI HOC KINH TẾ TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ( ( ( [pic] TIỂU LUẬN THÀNH TỰU CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC GOOGLE GVHD:TS.ĐẶNG NGỌC ĐẠI SVTH:LỚP TCDN-ĐÊM 2-CAO HỌC 23 1. TP. HỒ CHÍ MINH – 2013 MỤC LỤC I.Lý luận chung về quản trị nguồn nhân lực 1 1. Khái niệm và vai trò của quản trị nguồn nhân lực: 1 1.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực 1 1.2. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực 2 1.3. Các nội dung chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực 3 2.Một vài học thuyết về quản trị nguồn nhân lực 4 2.1. Thuyết X: 4 2.2. Thuyết Y: 4 2.3. Thuyết Z: 5 II.Giới thiệu về Google. 5 1.Lịch sử hình thành và phát triển: 5 2.Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh,ứng dụng: 7 Ứng dụng 7 Sản phẩm phục vụ kinh doanh 9 3.Cấu trúc công ty 9 II.Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại Google. 10 1.Tuyển dụng nhân sự 10 1.1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG 10 1.2.CÔNG CỤ TUYỂN DỤNG 11 1.1.3.QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG 13 2.Đào tạo và phát triển văn hóa công ty 17 2.1.Chính sách đào tạo cho cấp quản lý 17 3.Bố trí sử dụng nhân sự 24 4.Chính sách đãi ngộ 25 4.1Đãi ngộ tài chính: 25 4.2.Đãi ngộ phi tài chính: 26 III.Làm thế nào Google trở thành một trong những nhãn hiệu giá trị nhất thông qua sử dụng phân tích con người để tái phát minh HR 33 1.Google là công ty duy nhất mà chức năng HR được thực hiện...

Words: 15492 - Pages: 62