Free Essay

Definition of Business Management

In:

Submitted By linh37913791
Words 13577
Pages 55
Thuật ngữ cơ bản: Tin Sinh học và Sinh học Phân tử
Có hai ba lần phải dịch tài liệu về sinh học và y học, tình cờ tìm được Glossary này rất chi tiết, hay và hữu ích. Hum nay tình cờ lục lại ổ cứng thấy nhỡ lại thời gian ý, vừa dịch vừa tìm tòi mà thấy vui và ý nghĩa. Nên quyết định chia sẻ với mọi người. Mong các bạn sẽ thấy yêu mến và thú vị với PassionForEnglish.com của mình nhiều hơn nha!

Thuật ngữ cơ bản: Tin Sinh học và Sinh học Phân tử

Bán kính van der Waals (van der Waals radius): là khoảng cách thuận lợi nhất giữa 2 nguyên tử. Sự chia cắt cân bằng của 2 nguyên tử là điểm đặc trưng của một cặp nguyên tử cá biệt, 1/2 khoảng cách này là bán kính van der Waals của nguyên tử.

Biến tính (denaturation): sự chuyển biến của DNA hoặc RNA dạng mạch kép sang dạng mạch đơn hoặc protein từ cấu hình hoạt động sang dạng bất hoạt.

Biểu đồ phát sinh loài (phylogram): biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa các đơn vị phân loại theo thời gian hay tỷ lệ tiến hóa.

BLAST (Basic Local Alignment Search Tool): một công cụ tìm kiếm nhanh những trình tự tương đồng trong một cơ sở dữ liệu.

bp (base pair): cặp base.

Carbon α (α carbon): carbon trong amino acid có chức năng gắn những nhóm chức, thường dùng khi đề cập đến một tập hợp các amino acid trong trình tự hoặc cấu trúc protein.

Cấu trạng (conformation): sự sắp xếp cấu trúc 3 chiều riêng của một phân tử do sự định hướng của nguyên tử thay đổi theo các hướng khác nhau hoặc quay quanh các liên kết đơn. Ở trạng thái cân bằng động, một cấu trúc phân tử có nhiều cấu trạng khác nhau.

cDNA (complementary DNA): mạch đơn bổ sung cho RNA và được tổng hợp từ khuôn nhờ enzyme phiên mã ngược.

Cơ học lượng tử (quantum mechanics): phương pháp toán dùng để dự đoán tác động của những hạt cơ bản.

Cơ học phân tử (molecular mechanics): sự phối hợp sử dụng máy tính cho phép tính toán cấu trúc và những đặc tính khác của một phân tử bằng các phương pháp dựa trên cơ học cổ điển và tĩnh điện học. Cách tính toán này sử dụng một bộ những phương trình gọi là trường lực.

Codon: bộ ba nucleotide mã hóa cho một acid amin hay một “dấu hiệu” bắt đầu hay kết thúc dịch mã.

Cùng nguồn gốc (homologous): những trình tự phân tử hoặc đặc tính của trình tự có nguồn gốc từ một tổ tiên chung (khác với khái niệm “tương đồng” thường dùng trong so sánh trình tự).

Dịch mã (translation): sự tổng hợp protein từ khuôn mRNA.

DNA sequencing: trình tự A, T, G, C của acid deoxyribonucleic (DNA).

Độ phân giải (resolution): mức độ chính xác phương pháp mô tả một cấu trúc 3 chiều tự nhiên.

Dòng hóa (cloning): kỹ thuật tạo ra tập hợp các tế bào hoặc phân tử giống hệt nhau cùng bắt nguồn từ một tế bào hay một phân tử ban đầu.

Động lực phân tử (molecular dynamics): là quá trình tính toán chuyển động của những nguyên tử trong phân tử hoặc những nguyên tử hay phân tử riêng biệt trong chất rắn, chất lỏng hay chất khí theo định luật Newton. Để xác định chuyển động của chúng, lực tác động trên nguyên tử thường được tính bằng những trường lực cơ học phân tử.

Downstream: đầu 3’ của trình tự nucleotide.

Enzyme cắt giới hạn (Restriction Enzyme - RE): enzyme nhận biết một trình tự DNA ngắn chuyên biệt và cắt mạch kép DNA.

Exon: một phần của một gen gián đoạn (gen tồn tại ở eukaryote), có mặt trong phân tử RNA trưởng thành.

FASTA: chương trình tìm kiếm những cơ sở dữ liệu tương đồng được dùng rộng rãi đầu tiên.

FTP: giao thức chuẩn dùng để gởi tập tin (File Transfer Protocol) từ một máy này đến một máy khác trên mạng TCP/IP như Internet.

Gap: khoảng trống được đưa vào khi so sánh các trình tự với nhau nhằm tăng độ tương đồng giữa chúng.

Genbank: cơ sở dữ liệu trình tự DNA và protein của Viện Y tế Quốc gia Hoa kỳ (NIH - USA) và được cập nhật bởi hệ thống tìm kiếm NCBI.

Gene: một đoạn DNA tham gia vào việc hình thành một sợi polypeptide; gen bao gồm các vùng nằm trước và sau vùng mã hóa và cả trình tự (intron) nằm giữa các phần mã hóa.

Gi: dãy số hiệu của mỗi trình tự quy định theo sắp xếp của NCBI.

Giá trị cực tiểu năng lượng (energy minimum): giá trị cực tiểu cục bộ hay toàn bộ trên một bề mặt thế năng để tạo ra cấu hình năng lượng cực tiểu riêng của một hệ thống bằng việc biến đổi vị trí nguyên tử đến dạng tối ưu hình học.

Góc xoắn (torsion angle): góc giữa bốn nguyên tử mà chúng có thể hoặc không thể nối với nhau.

Hairpin (cấu trúc kẹp tóc): vùng xoắn kép hình thành từ sự bắt cặp bổ sung giữa hai trình tự bổ sung nằm kề nhau trên một phân tử DNA hay RNA mạch đơn.

HTML: ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language) dùng để mô tả các tài liệu truyền thông qua WWW. HTML cho phép một tài liệu có thể chứa các liên kết đến một tài liệu khác, cung cấp cho WWW khả năng Hypertext (và hypermedia).

Intron: đoạn DNA được phiên mã nhưng bị loại bỏ trong quá trình trưởng thành của RNA, không có mặt ở phân tử RNA trưởng thành.

Khung đọc mở (Open reading Frame - ORF): khung đọc mở khi dịch mã cho ra một trình tự amino acid hoàn chỉnh.

Kiểu nguyên tử (atom type): những kiểu nguyên tử đại diện cho những loại môi trường hóa học được chỉ định cho mỗi nguyên tử trong một tính toán trường lực. Môi trường được đặc trưng bởi các đặc tính như sự lai hóa, điện tích hình thức, những liên kết trực tiếp kế cận. Ví dụ trong AMBER, nguyên tử dạng C đại diện cho một carbon của carbonyl sp2, CT đại diện cho carbon tứ diện và CH là một nguyên tử kết hợp đại diện cho một carbon sp3 chứa một hydro. Một trường lực có một bộ những kiểu nguyên tử khác nhau.

Lai phân tử (molecular hybridization): Quá trình trong đó hai mạch acid nucleic bổ sung (A-T, G-C) bắt cặp hình thành nên mạch kép; kỹ thuật hữu hiệu để phát hiện một trình tự nucleotide chuyên biệt (lai phân tử).

Liên kết hydro (hydrogen bond): tương tác giữa một hydro mang điện dương (được liên kết với một nguyên tử tích điện âm) và một nguyên tử tích điện âm (mà không tạo thành liên kết).

Mạch khung (backbone): mạch liên tục của những liên kết cộng hóa trị xuyên suốt một phân tử. Đối với polypeptide, mạch khung bao gồm tất cả những liên kết peptide qua lại giữa những alpha carbon, cộng với những liên kết disulphide. Đối với polynucleotides, mạch khung bao gồm tất cả những nối phosphodiester qua lại giữa những carbon C3'-C5' trong phân tử đường (ribose hay deoxyribose).

Mẫu bảo tồn (consensus pattern): mẫu trình tự bảo tồn đặc trưng cho một nhóm trình tự sinh học.

Mô hình hóa phân tử (molecular modelling): tiến trình hình tượng hóa và phân tích cấu trúc, đặc điểm phân tử (nhiệt động học, độ phản ứng, quang phổ) và những tương tác phân tử theo lý thuyết để dự đoán cấu hình không gian và đặc tính của các phân tử và phức hợp.

Mô hình hóa trên máy tính (in silico modelling): thực hiện lập mô hình những tiến trình sinh học trên máy tính, dùng nhiều cho việc nghiên cứu cấu hình phân tử sinh học, khám phá và phát triển thuốc.

Ngân hàng dữ liệu protein (Protein Data Bank - PDB): một cơ sở dữ liệu cấu trúc protein và nucleic acid. Thông tin cho mỗi cấu trúc bao gồm tọa độ nguyên tử, nối giữa các nguyên tử và những hướng dẫn.

Operon: đơn vị biểu hiện và điều hòa gen ở vi khuẩn, bao gồm các gen cấu trúc nằm cạnh nhau và các nhân tố điều hòa, các gen cấu trúc này cùng chịu những tác động điều hòa như nhau.

PCR (Polymerase Chain Reaction): kỹ thuật dùng để khuếch đại nhiều bản sao của một trình tự DNA đích nhờ DNA polymerase.

Phiến beta (beta sheet): phiến beta (β) trong cấu trúc bậc hai của protein, được tạo thành bởi những đoạn sợi protein kế cận gắn kết với nhau bằng các liên kết hydro.

Phiên mã (transcription): sự tổng hợp RNA từ khuôn DNA.

Phương pháp AMBER (Assisted Model Building and Energy Refinement): một phương pháp dùng cơ học phân tử, hoặc trường lực cho tính toán hóa học của protein và nucleic acid.

Phương pháp bán thực nghiệm (semi-empirical method): sự tính toán vân đạo (orbital) phân tử dùng nhiều mức độ của phép tính xấp xỉ và chỉ dùng hóa trị điện tử.

Phương trình sóng Schrödinger (Schroödinger equation): phương trình mô tả hàm sóng của một phần tử để xác định năng lượng của các điện tử, vừa có tính sóng vừa có tính hạt, trong cơ học lượng tử.

Plasmid: DNA dạng vòng, nằm ngoài nhiễm sắc thể và có khả năng tự sao chép độc lập.

Primer: trình tự DNA hay RNA ngắn, bắt cặp với một mạch khuôn DNA và có mang đầu 3’OH tự do giúp DNA polymerase bắt đầu tổng hợp mạch mới.

Promoter: trình tự trên phân tử DNA, nơi RNA polymerase gắn vào để khởi động phiên mã.

Query: khung nhập trình tự (hoặc những loại thuật ngữ tìm kiếm khác)

Quỹ đạo (trajectory): quá trình chuyển động của nguyên tử theo thời gian, thường dùng trong mô phỏng động lực phân tử.

Redundancy: sự có mặt của nhiều mẩu tin dư thừa (thường là trình tự). Trong bioinformatics, đó là sự liên quan của những trình tự giống nhau trong cùng một cơ sở dữ liệu.

Restriction map: bản đồ vị trí nhận biết của tất cả các enzyme cắt giới hạn trên một trình tự DNA.

Sắp gióng cột (alignment): phép so sánh gióng cột dùng trong việc xác định độ tương đồng các trình tự sinh học (nucleic acid, protein).

Siêu vị trí (superposition): những vị trí (vùng) giống nhau quan trọng khi so sánh hai hay nhiều cấu trúc phân tử.

Splicing: sự loại bỏ các intron và nối liền các exon ở RNA trong quá trình trưởng thành sau phiên mã.

Sự gắn kết (docking): kỹ thuật máy tính cho phép khám phá khả năng gắn những mô hình không gian của một cơ chất (phân tử nhỏ) với những thụ thể, enzyme hoặc những vị trí gắn cho trước khác.

Thế năng tĩnh điện (electrostatic potential): thế năng do những vùng điện âm và điện dương xung quanh một phân tử.

Thời gian của bộ xử lý trung tâm (CPU Time): thời gian của một tiến trình điều khiển bộ xử lý trung tâm, không tính đến thời gian chờ tìm kiếm dữ liệu từ bộ nhớ.

Tính toán ab initio (ab initio calculation): cách tính toán hóa lượng tử sử dụng những phương trình chính xác không chứa những phép tính xấp xỉ bao gồm toàn bộ mật độ điện tử của phân tử.

Tính toán hóa học lượng tử (quantum chemical calculation): tính toán thuộc tính phân tử dựa trên phương trình sóng Schrödinger có tính đến tương tác giữa những điện tử trong phân tử.

Tm (melting temperature) nhiệt độ mà ở đó một nửa số phân tử của trình tự đó bị biến tính (nhiệt độ nóng chảy của một trình tự).

Tọa độ Đề-các (Cartesian coordinate): hệ tọa độ X Y Z với góc 90o ở mỗi trục.

Tối ưu hình học (geometry optimization): một phương pháp tính toán, sử dụng cơ học phân tử hoặc phương pháp bán thực nghiệm, để tìm cấu hình năng lượng cực tiểu (cấu hình bền) của một hệ phân tử. Tính toán này thực hiện điều chỉnh tọa độ nguyên tử để tìm ra cấu hình mà lực tác động trên mỗi nguyên tử giảm đến bằng không (0).

Trình duyệt (browser): công cụ cho phép người dùng quét một danh sách tập tin hoặc tìm một mục riêng nào đó. Trong WWW (World-Wide-Web), browser được hiểu là phần mềm cho phép duyệt qua những tư liệu trên Web.

Trường lực (force field): một phương pháp cơ học phân tử trong tính toán hóa học. Những cách tính này có thể là những điểm đơn, tối ưu hình học hay động lực phân tử. Một trường lực có 3 thành phần: những hằng số định nghĩa thế năng của hệ phân tử như một hàm số của những cấu trạng nguyên tử, kiểu nguyên tử và những bộ thông số phù hợp với những công thức theo thông tin thực nghiệm.

Upstream: đầu 5’ của trình tự nucleotide.

URL (Uniform Resource Locator – định danh tài nguyên đồng nhất): hệ thống ghi địa chỉ được web sử dụng. Ví dụ http://www.mcb.harvard.edu/BioLinks.html

Vector: trong kỹ thuật tạo dòng (cloning), là plasmid hay phage dùng để chuyên chở một đoạn DNA lạ gắn vào đó với mục đích tạo ra một lượng bản sao lớn hay một sản phẩm protein từ đoạn DNA này.

WWW (World Wide Web): phương tiện định vị trên Internet bằng cách sử dụng siêu liên kết.

Xoắn alpha (alpha helix): xoắn alpha (α) trong cấu trúc bậc hai của protein.

Thuật ngữ hàng hải ( Shipping Glossary) "C"
Car carrier (Tàu chở ô tô) :Là loại tàu chuyên dùng được đóng và trang bị riêng để chở ô tô xếp trần lên tàu : cầu dẫn để đưa xe lên xuống tàu và nhiều tầng để chất xếp xe thuận lợi.

Cargo capacity or cargo carrying capacity (Trọng tải hàng hóa- sức chở hàng) : Thuật ngữ thường được dùng trong hợp đồng thuê để chỉ số tấn hàng hóa mà tàu có thể chở an toàn đến dấu chuyên chở mùa hè(Summer loadline mark). Sức chở hàng của một con tàu tùy thuộc một phần vào tính chất của từng loại hàng mà đặc biệt là hệ số chất xếp của nó (Stowage factor).

Cabotage or coasting trade (Hàng hải ven bờ) : Là hoạt động vận chuyển của các con tàu giữa các cảng ven bờ của cùng một nước. Nói chung, tàu nước ngoài không được tham gia vận tải ven bờ trừ khi có sự cho phép của nước sở tại.

Cancelling date or cancelling day (Hạn - ngày hủy hợp đồng) : Trong hợp đồng thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu định hạn, điều khoản hủy hợp đồng (Cancellation Clause) quy định người thuê tàu có quyền hủy hợp đồng nếu con tàu được thuê chuyến không đến cảng bốc hàng hoặc con tàu được thuê định hạn không đến địa điểm giao tàu đúng kỳ hạn quy định, cho dù bất cứ nguyên nhân nào ngoài sự kiểm soát của chủ tàu và cho dù thuyền trưởng đã tích cực cố gắng để khắc phục chậm trễ. Theo mẫu chuẩn hợp đồng thuê chuyến Gencon thì trong trường hợp trên, người thuê tàu phải kịp thời thông báo cho chủ tàu việc hủy hợp đồng chậm nhất 48 tiếng đồng hồ trước khi tàu đến cảng bốc hàng. Theo mẫu chuẩn hợp đồng thuê định hạn Baltime, người thuê phải thông báo hủy bỏ hợp đồng trong vòng 48 tiếng đồng hồ sau khi đã được chủ tàu cho biết tàu sẽ không đến kịp kỳ hạn tại địa điểm giao tàu. Nghĩa vụ của chủ tàu và thuyền trưởng là đưa tàu đến cảng hoặc địa điểm quy định đúng kỳ hạn. Nếu cố tình hoặc chểnh mảng, gây ra chậm trễ thì đó là một vi phạm hợp đồng dẫn đến người thuê có quyền hủy hợp đồng hoặc tiếp tục thuê tùy theo sự cân nhắc, tính toán. Mặt khác, chủ tàu có thể phải chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất cho người thuê ở một mực độ nào tùy quy định của hợp đồng, mặc dù cũng ít khi người thuê tàu đòi bồi thường vì tàu không đến đúng hạn.

Cargo plan or stowage plan (Sơ đồ xếp hàng) : Là sơ đồ bố trí hàng hóa trên một con tàu, có tác dụng giúp nắm được vị trí, tạo thuận lợi cho việc làm hàng, giao nhận hàng an toàn, nhanh chóng, tránh nhầm lẫn. Sơ đồ là một hình vẽ mặt cắt dọc của con tàu, trên đó từng lô hàng được xếp chung tại một nơi chứa trong hầm, có đánh dấu theo vận đơn hoặc tô bằng màu khác nhau để tiện theo dõi.

Cargo superintendent (Người áp tải hàng) : Do chủ tàu hoặc người thuê tàu phân công đi theo chăm sóc, bảo quản và giao nhận đối với một loại hàng cá biệt (súc vật sống, hàng có giá trị cao,...) trong suốt quá trình vận chuyển.

Carrier : 1. Người chuyên chở. Người vận tải Là một bên ký kết một hợp đồng chuyên chở với một người gửi hàng. Họ có thể là người chủ tàu (Owner of vessel) hoặc là người thuê tàu (Charterer). Họ có thể là người chuyên chở công cộng (Common carrier), kinh doanh dịch vụ chở thuê cho mọi chủ hàng hoặc là người thầu chuyên chở (Contracting carrier) trong vận chuyển đi suốt và vận tải đa phương thức. 2. Tàu vận chuyển Là bất kỳ loại tàu nào dùng vào việc chuyên chở hàng đường biển. Thí dụ: Tàu chở hàng bách hóa (General cargo carrier), tàu chở hàng rời (Bulk carrier), tàu chở dầu (Oil carrier), tàu chở hàng hạt rời (Grain carrier), tàu chở khí dầu hóa lỏng (Liquid petrolium gas carrier), tàu chở súc vật sống (Cattle carrier),...

Cell guide (Cấu trúc định hướng chất xếp) : Dùng để giữ chặt container đúng với vị trí trong ô tàu container (cell) để bảo đảm an toàn.

Chartering broker (Môi giới thuê tàu) : Người kinh doanh dịch vụ hàng hải làm môi giới trung gian theo ủy thác của chủ hàng để tìm thuê tàu hoặc theo ủy thác của chủ tàu để tìm hàng chở thuê. Họ có thể ký kết hợp đồng thuê tàu theo ủy quyền của chủ hàng hoặc chủ tàu và hưởng hoa hồng môi giới theo tỷ lệ phần trăm của tổng số tiền cước vận chuyển (Brokerage commission).

Charter Party Standard (Mẫu chuẩn hợp đồng thuê tàu) : Là những hợp đồng thuê tàu được các tổ chức hàng hải quốc tế, các chủ tàu hoặc các tổ chức giao nhận quốc tế soạn thảo làm mẫu chuẩn cho đàm phán và ký kết hợp đồng thuê tàu. Nội dung của hợp đồng bao gồm nhiều điều khoản khá đầy đủ về điều kiện pháp lý, điều kiện vận chuyển, điều kiện cước phí và một số điều kiện khác. Mỗi mẫu chuẩn hợp đồng thuê tàu được dùng cho một loại hàng hoặc một mặt hàng nào đó và có mã số gọi riêng (Code name). Có thể chia mẫu chuẩn hợp đồng thuê tàu làm 2 loại: 1. Loại được sử dụng phổ biến và chính thức được một số tổ chức hàng hải quốc tế hoặc quốc gia thừa nhận: - Hợp đồng chở bách hóa thống nhất, mã số "Gencon". - Hợp đồng chở ngũ cốc Úc, mã số "Auswheat". - Hợp đồng chở than biển Đông, mã số "Centrocon". - Hợp đồng thuê định hạn, mã số Baltime... 2. Loại mang tính riêng biệt (Private form), ít được phổ biến và sử dụng trong trường hợp cá biệt: - Hợp đồng chở quặng sắt Na Uy (Iron Ore Charter Party from Narvik). - Hợp đồng chở phốt phát Ai Cập (Egyptian Phosphate Charter). - Hợp đồng chở than Nam Phi (South African Coal Charter). Đối với loại hợp đồng này, người thuê cần cẩn thận khi sử dụng vì thông thường nó chưa phải là một mẫu chuẩn hoàn chỉnh và được quốc tế rộng rãi thừa nhận. Khi sử dụng các mẫu chuẩn hợp đồng thuê tàu, cần chú ý đến ngày tháng soạn thảo vì nó đã trải qua nhiều lần sửa chữa, bổ sung. Mặt khác, tuy hợp đồng được gọi là mẫu chuẩn nhưng không mang tính bắt buộc mà tùy người thuê và chủ tàu thương lượng và thỏa thuận, có thể giữ lại, hủy bỏ hoặc sửa đổi bổ sung. Điều này thường không tránh khỏi trong việc lập và ký kết hợp đồng, thậm chí còn thêm một phụ bản với nhiều điểm bổ sung phù hợp yêu cầu thực tế của chuyên chở.

Change of voyage (Thay đổi hành trình) : Chỉ con tàu sau khi bắt đầu hành trình lại thay đổi cảng đích (Cảng dỡ hàng) mà hợp đồng thuê chuyến trước kia đã quy định. Trừ khi hợp đồng bảo hiểm có quy định khác còn thì người bảo hiểm sẽ được miễn trách đối với mọi tổn thất của tàu/hàng xảy ra kể từ lúc con tàu rời khỏi hành trình cũ mà hợp đồng trước kia đã quy định.

Charterer (Người thuê tàu) : Là người hoặc công ty thuê tàu của chủ tàu để chở hàng chuyến giữa các cảng (Voyage charterer) hoặc để tự kinh doanh chuyên chở trong một thời gian nhất định (Time charterer).

LIST OF CONSTRUCTION MACHINES - thuật ngữ máy xây dựng
Vài lần dịch về xây dựng máy móc công trình, mình lại ko phải dân chuyên mảng đó, nên tìm được cái này mà thấy vui dã man, thỉnh thoảng xem nhưng thực sự nhớ hết thì khó lắm. Coi như là sưu tập để khi nào cần dịch lấy ra check. Các bác bên xây dựng nhớ hết được chỗ này quả là đáng kính nể! hihi. PassionForEnglish.com xin chia sẻ với các bạn thân yêu! thuật ngữ máy xây dựng --> Hay cực luôn

Amphibious backhoe excavator : máy xúc gầu ngược (làm việc trên cạn và đầm lầy)
Anchor and injection hole drilling machine : máy khoan nhồi và neo
Asphalt compactor : máy lu đường nhựa atphan
Asphalt pave finisher : máy rải và hoàn thiện măt đường atphan
Automobile crane : cần cẩu đặt trên ô tô
Backhoe excavator (drag shovel, backhoe shovel) : máy đào gầu ngược
Bridge crane : cần cẩu cầu
Bucket chain excavator : máy đào có các gầu bắt vào dây xích
Bucket wheel excavator : máy đào có các gầu bắt vào bánh quay
Cement crew conveyor : máy chuyển xi măng trục vít
Combined roller : xe lu bánh lốp
Compressed air pile driver : máy đóng cọc khí nén
Concrete discharge funnel : phễu xả bê tông
Concrete discharge hopper : máng trượt xả bê tông
Concrete mixer truck : xe trộn bê tông
Concrete spraying machine : máy phun bê tông
Concrete train : tổ máy rải bê tông và hoàn thiện mặt đường bê tông
Construction truck : xe tải dùng trong xây dựng
Crawler bulldozer : máy ủi bánh xích
Crawler crane : cần cẩu bánh xích
Crawler excavator (Crawler shovel) : máy đào bánh xích
Crawler tractor : máy kéo bánh xích
Derrick : cần trục đêríc
Diesel pile driver : máy đóng cọc điêzen
Drag shovel (backhoe shovel) : máy đào gầu ngược kéo bằng dây cáp
Dragline excavator : máy đào có gầu kéo bằng dây cáp
Dredger : máy hút bùn
Drilling jumbo, Two booms: máy khoan lớn hai cần
Dump truck : xe tải ben
Electric chain hoist : tời xích điện
Elevator : máy nâng
Excavator : máy đào dất
Floating bridge dredger : máy đào vét đặt trên cầu phao
Floating crane : cầu phà
Forklift truck : xe dĩa
Front shovel : máy xúc gầu thuận
Gantry crane : cần cẩu di chuyển trên ray
Grab bucket/clamshell) : cẩu gầu ngoạm
Grab clamshell crane : cần cẩu ngoạm
Grab dredger : máy vét gầu ngoạm
Grader : máy gạt

Hoist : cần cẩu cầu / tời nâng, kích
Hydraulic casing machine : máy ép đóng ván cừ thuỷ lực
Hydraulic telescopic excavator: máy đào thuỷ lực gắn trên giàn
Hydraulic vibro-hammer : búa máy rung thuỷ lực
Joint cutter : máy tạo các mối nối thi công
Leveling finisher : máy san phẳng và hoàn thiện
Machine for soil stabilizing : máy ổn định nền móng
Manual chain hoist : tời xích vận hành tay
Mole : máy đào đường ngầm
Moving walkway : băng tải bộ
Padfoot drum vibrating roller with blade : đầm/lu rung chân đế có lưỡi ủi đặt
Paving stone-laying machine: máy rải đá mặt đường
Pile driver : máy đóng cọc
Pneumatic drill : máy khoan khí nén
Pneumatic-tired roller with sprinkler system : máy lu bánh lốp có hệ phun nước
Pontoon-mounted crane : cần cẩu đặt trên phao
Pulley : ròng rọc
Quarry truck : xe tải chở đá
Radial scraper : gầu cẩu quay
Ready mix plant : trạm bê tông trộn sẵn
Refuse compactor : máy đầm nén rác thải
Rope-operated excavator : máy đầo có gầu kéo bằng dây cáp
Rubber-tyred bulldozer : máy ủi bánh lốp
Rubber-tyred excavator (Tire/Tyre shovel) : máy đào bánh lốp

Shield machine : máy đào đường ngầm
Side dump loader : máy đào đổ đất lên xe ben ở hai bên
Single-drum drive roller : máy lu đơn (1 quả lu)
Spraying machine for asphalt, tar, bitumen: máy phun atphan, vữa, nhựa bitum
Steam pile driver : máy đóng cọc hơi nước
Stick vibrator (submerged vibrator): máy đầm dùi
Sunction dredger : máy hút bùn
Swing loader : máy xúc gầu có thể quay
Tandem drum vibrating roller : máy lu rung (hai quả lu ở trước và sau)
Three-wheel roller : máy lu ba quả lu
Tire/Tyre roller : máy lu bánh lốp
Tower crane : cần cẩu tháp
Track tamper : máy đầm đường đất
Trailer : xe moóc
Trailer truck : xe tải kéo chở moóc
Trench compactor : máy đầm hào
Trench-cutting machine : máy đào hào, đào móng
Truck mixer, concrete pump : xe trộn và bơm bê tông
Truck-mounted elephant concrete pump: máy bơm bê tông vòi voi đặt trên xe ô tô
Truck-mounted multi-purpose concrete pump: máy bơm bê tông đa năng đặt trên xe ô tô
Vibrating plate compactor : máy đầm bàn
Vibrating rammer : máy đầm nện rung

Thuật ngữ xây dựng trong bản vẽ thi công elevation Vertical representation of the projection of the house. basement Part of the house that is underground or partially so; it lies under the ground floor. third floor
Floor immediately below roof containing rooms or an unfinished part of the house. first floor
Part of the house closest to ground level.

glassed roof
Large glassed surface forming the walls and roof. guard Set of bars and a handrail bordering the stairs or the open side of a landing. half bath
Small room consisting of a toilet and a sink. hall Corridor or passage providing access to other rooms. steps Outdoor staircase ending in a landing that leads to the house entrance. fireplace Decorative brick installation for burning fires. living room
Room designed and furnished for receiving visitors. dining room
Room designed and furnished for eating meals and receiving dinner guests. pantry Storage place for food not needing refrigeration. kitchen Room where meals are prepared. dinette Part of a kitchen reserved for eating meals. patio door
Window at ground level whose sliding panel serves as a door. sitting room
Room in which various activities take place, such as reading and watching television. front door vestibule Entry room for the house. closet Space designated for storing clothes, hats, umbrellas and so forth. stairs Structural component enabling movement between floors of a house or other structure. laundry room
Room where laundry is washed and dried.

stairwell
Space designed to accommodate stairs. toilet Sanitary fixture for disposing of bodily waste; it comprises a toilet bowl and a tank. balcony Platform protruding from a house and opening onto a room by a door or a balcony window; it is bordered by a handrail. guard Set of bars and a handrail bordering the stairs or the open side of a landing. railing Handrail at support level bordering the open side of a room. balcony window
Window at floor level whose sliding panel serves as a door. walk-in wardrobe
Large closet for storing clothes; it is big enough to enter. walk-in closet
Closet for storing clothes. wardrobe Closet for storing clothes. bedroom Room for sleeping. window Opening in a wall fitted with glass to let in light and air. bathroom Room designed for personal hygiene; it is equipped with running water and sanitary fixtures. master bedroom, cathedral ceiling
The largest room for sleeping. This one is enclosed by a high ceiling having two slopes. bathtub Sanitary fixture for taking baths; it is shaped like a deep, elongated basin. shower Sanitary fixture for washing the body under a spray of water. bathroom Room designed for personal hygiene; it is equipped with running water and sanitary fixtures. landing Platform at the top of a set of stairs providing access to rooms on that floor. bedroom Room for sleeping.

tread
Level part where the foot is placed in climbing or descending. riser Vertical surface beneath a tread and forming its front. rise Vertical length between two consecutive treads. nosing End of a tread that juts out over the riser below it.

starting step
Bottom step in a flight of stairs. step groove
Width of the staircase. newel post
Strong post at the top or bottom of a staircase supporting the handrail. baseboard Plank of wood protruding from the base of a wall; it hides the joint between the floor and the wall. banister Small piece of wood supporting the handrail and providing safety. run Width of a step as measured between two successive risers, excluding the nosing. open stringer
Diagonal piece of wood cut to fit the steps and risers and supporting the ends of the steps at the banister. flight of stairs
Set of steps lying between two floors, two landings or a floor and a landing. closed stringer
Diagonal piece of notched wood supporting steps and risers and enclosing their ends. landing Platform between two flights of stairs or at the top of a staircase. handrail Top part of a guard for gripping when climbing or descending a staircase. goose-neck Decorative detail at the end of a handrail. cap Adornment for the top of a newel post. guard Set of bars and a handrail bordering the stairs or the open side of a landing.

joist
Level member resting on a ledger and a sill plate and intended to support the floor. subfloor Planks or plywood laid on floor joists; the floor covering is in turn laid on it. floorboard Strip of wood that forms a pattern when assembled with others.

cement screed
Cement layer ensuring the evenness of the room’s floor. glue Adhesive used to fix the wood flooring to the cement screed. insulating material
Layer under the cement screed that dampens impact noises; it is usually made of felt or cork. floorboard Small piece of wood that forms decorative panels when assembled with others of the same type.

rug
Piece of thick heavy fabric usually having a nap and covering a section of the floor; it is removable. pile carpet
Piece of thick heavy fabric attached to and covering the entire floor of a room. tackless strip
Small strip of wood covered with tacks and nailed or glued to the perimeter of the room; the pile carpet is fastened to it. underlay Covering placed beneath the pile carpet to make walking more comfortable and to dampen noise. pile Visible surface of a carpet made of raised fibers that are cut or looped.

ridge beam
Level member at the base of a truss upon which the side posts and the king post rest; these in turn support the principal rafters. side post
Small vertical member supporting the principal rafter. king post
Vertical member supporting the tie beam and joining the principal rafters to the ridge beam. principal rafter
Diagonal member of a roof truss; it functions as a rafter.

window sill
Level member at the bottom of a window opening. stud Vertical member used in walls to support the double plate and to which the wall covering is attached. girder Especially strong level member transferring the load above it to its supporting wall. ledger Level member located along a girder and supporting the ends of the floor joists. brace Vertical or diagonal member used to strengthen the studs and to keep them from deforming. bridging Structure composed of two members forming an X and placed between the joists to reinforce them and keep them from deforming. floor joist
Level member resting on a ledger and a sill plate and intended to support the floor. end joist
Member perpendicular and attached to the floor joists at their ends to form the exterior framework. corner stud
Strong stud located at the corner of the frame. footing Spread-footing section supporting the foundation wall; it is usually made of cement. foundation Part of the wall located below ground level and wider than the wall itself, which it supports; it is usually made of cement. sill plate
Member anchored to the top of the foundation wall; the floor joists and the end joists rest on it. strut Member placed between two studs to keep them evenly spaced and to increase stability and strength. subfloor Planks or plywood laid on floor joists; the floor covering is in turn laid on it. sheathing Wall covering attached directly to the frame serving as a base or support upon which to nail other facings. rafter Diagonal frame member of a sloped roof resting against the tie beam and the double plate; it supports the roof. tie beam
Beam forming the hip of a sloped roof and against which the rafters rest. header Level member at the top of a window opening; it also transfers the vertical loads it supports to the contiguous gable studs. gable stud
Vertical member of a frame transferring the roof’s load to the double plate. double plate
Level double member attached to the top ends of the studs; it also supports ceiling joists and rafters. ceiling joist
Level member to which the ceiling sheathing is attached; for a sloped ceiling, it is usually attached to the rafters.

baseboard
Plank of wood protruding from the base of a wall; it covers the joint between the floor and the wall. molding Finishing molding attached to the baseboard where it meets the floor; its cross-section is a quarter circle. wood flooring
A room’s decorative floor covering made of wooden squares or strips of wood. floor joist
Level member resting on a ledger and a sill plate and intended to support the floor. end joist
Member perpendicular and attached to the floor joists at their ends to form the exterior framework. sill plate
Member anchored to the top of the foundation wall; the floor joists and the end joists rest on it. footing Spread-footing section supporting the foundation wall; it is usually made of cement. drain tile
Perforated pipe draining water from the soil; it also protects the foundation from frost and pressure caused by wet soil. gravel Bed of small stones absorbing smaller particles found in water to prevent them from blocking the drain; it also keeps the drain in place. foundation Part of the wall located below ground level and wider than the wall itself, which it supports; it is usually made of cement. sill Level member to which the bottom ends of the studs are attached. insulating material
Material impeding heat loss to the outdoors or the cold from entering. brick wall
Exterior facing of a frame usually composed of blocks made from baked clay. wall stud
Vertical member used in walls to support the double plate; the facing is attached to it. subfloor Planks or plywood laid on floor joists; the floor covering is in turn laid on it. sheathing Wall covering attached directly to the frame serving as a base or support upon which to nail other facings.

viết tắt Thuật ngữ Xây dựng viết tắt thông dụng !
Khi dịch các tài liệu xây dựng, các bản vẽ kỹ thuật hay phải xử lý phần tiếng anh về xây dựng kiến trúc, các bạn chắc hẳn sẽ gặp không ít khó khăn. Bản thân mình cũng thế. Đặc biệt khi phải giải mã các chữ viết tắt khi dịch các tài liệu xây dựng lại càng khó khăn nếu chúng ta không có kiến thức và kinh nghiệm về chuyên môn đó. Hi vọng PassionForEnglish sẽ gửi gắm đến các bạn những thông tin quí báu về phần thuật ngữ xây dựng mình đã thu thập trong quá trình làm việc! Hi vọng các bạn sẽ yêu và đón nhận nha!

A
A - Ampere
A/C - Air Conditioning
A/H - After Hours
AB - As Built (Hoàn công)
AEC - Architecture, Engineering, and Construction
AFL - Above Floor Level (Phía trên cao trình sàn)
AFL - Above Finished Level (Phía trên cao độ hoàn thiện)
AGL - Above Ground Level (Phía trên Cao độ sàn nền)
AHU - Air Handling Unit (Thiết bị xử lý khí trung tâm)
APPROX - Approximately (xấp xỉ, gần đúng)
AS - Australian Standard
ASCII – American Standard Code for Information Interchange
ATF - Along Top Flange (dọc theo mặt trên cánh dầm)

B
B - Basin or Bottom
BLDG - Building
BNS - Business Network Services
BOP- Bottom of Pipe (đáy ống)
BOQ - Bill of Quantities (Bảng Dự toán Khối lượng)
BOT - Bottom
BQ - Bendable Quality
BSP - British Standard Pipe (ống theo tiêu chuẩn Anh)
BT - Bath Tub (bồn tắm)
BT - Boundary Trap
BTM - Bottom
BW - Both Ways

C
C - C shaped steel purlin (xà gồ thép tiết diện chữ C)
C/C - Cross Centres
C.J. - Control Joint (or Construction Joint) Khe thi công
CAD - Computer Aided Design. Less commonly use is Computer Assisted Drafting.
CCTV - Closed Circuit TeleVision
CFW - Continuous Fillet Weld (đường hàn mép liên tục)
CHS - Circular Hollow Section (thép tiết diện tròn rỗng)
CL - Center Line
CLR - Clearance (kích thước thông thuỷ, lọt lòng)
CMU - Cement Masonry Unit (khối xây vữa XM)
CNJ - Construction Joint
COL - Column
COMMS - Communications
CONN - Connection (mối nối)
CONT - Continuous
CS - Cleaners Sink
CT - Controller
CTR(S) - Centre/S
CTRL - Control
CTRS - Centers
CVR - Cover (nắp đậy)

D

DAD- Double Acting Door: cửa mở được cả 2 chiều
DD - Design Drawing
DIA - Diameter
DIM - Dimension
DIN – Deutsche Industrie Normal = Germany Industry Standard : Tiêu chuẩn CN Đức
DL – Dead Load : Tĩnh tải
DN - Diameter Nominal : Đường kính danh định
DP - Down Pipe : ống xối thoát nước mưa
DR - Dryer
DWG - Drawing
DWV – Drainage, Waste and Vent : Thoát nước, Nước thải & Thông hơi

E

EA - Equal Angle (steel) : thép góc đều cạnh
EA – Exhaust Air : Khí thải
E and OE – Error and Omission Excepted : loại trừ sai số hay sai sót
EF - Each Face
EIS – Environment Impact Statement : Báo cáo về Tác động Môi trường
EL - Elevated Level
EL - Elevation
ELEC - Electrical
EMC – Electrical Metallic Conduit : ống kim loại đi cáp điện bên trong
EQ - Equal
EQUIP - Equipment
EST – Estimate : đánh giá, ước lượng
EW - Each Way
EWB - Electric Water Boiler : Nồi hơi bằng điện
EWC - Electric Water Cooler : Thiết bị làm lạnh nước bằng điện
EXC - Excavate
EXP BT – Expansion Bolt : bu lông nở
EXT – Exterior : bên ngoài

F

FAI – Fresh Air Intake : Miệng lấy gió tươi
FAR – Floor- Area Ratio : mật độ sàn xây dựng
FB – Footing Beam : Dầm móng
F'c - Characteristic Concrete Strength : cường độ ép mẫu bê tông 28 ngày
FD – Floor Drain : phễu thu thoát nước sàn
FDC – Fire Department Connection : đấu nối vào hệ thống nước chữa cháy khu vực
FFL - Finished Floor Level – Cao độ sàn hoàn thiện
FHC – Fire Hose Cabinet : Tủ PCCC
FL - Floor Level - Cao độ sàn
FL – Flashing : diềm tôn
FOC - Fibre Optic Cable : cáp quang
FPRF – Fireproof : chống cháy, chịu lửa
FS - Far Side
FSBL - Full Strength Butt Weld : đường hàn đối đầu chịu lưc
FTG - Footing : Móng
FW - Fillet Weld : hàn góc
FWF - From Web Face (steel) : từ mặt bụng thép hình

G

GF – Ground Floor : Sàn trệt
GALV - Galvanized : mạ kẽm
GCI - Galvanized corrugated iron : Thép tấm có sóng, mạ kẽm
GFCI – Ground Fault Circuit Interrupter : Thiết bị ngắt mạch rò điện
GIS - Graphic Information System
GYP – Gypsum : Thạch cao
H

HD – Head
H/D Ratio – Height/Diameter Ratio : Hệ số chiều cao/đường kính
HDW – Hardware
HEPA filter – High efficiency particulate absolute Filter: bộ lọc khí hiệu suất rất cao
HID – High Intensity Discharge
HEX – Hexagon or Hexagonal : (có hình) lục giác
HGT – Height
HMD – Hollow- Metal Door: Cửa kim loại tiết diện rỗng
HOR - Horizontal
HORIZ - Horizontal
HP - High Pressure
HP – Horse Power : mã lực
HUD – Department of Housing & Urban Development : Phòng QL Đô thị
HVAC – Heat, Ventilating and Air Conditioning: Hệ thống Nhiệt, Thông thoáng & Điều hoà Không khí
HVY – Heavy
HW – Hot Water
HWB - Hair Wash Basin
HWY – Highway
HYD - Hydraulic

I

ID - Inside Diameter
IE - Invert Elevation
IF – Inside Face
IIC – Impact Insulation Class: chỉ số phân loại khả năng chống ồn/cách âm của hệ thống trần-sàn
IL - Invert Level : cao độ đáy ống (đáy trong)
ILLUS – Illustrate : minh hoạ
IMC – Intermediate Metallic Conduit : ống dẫn kim loại trung gian
IMPG – Impregnate : thấm, nhiễm
INC – Incorporated : được kết hợp, sát nhập
INC - Incoming
INCL - Include
INR – Impact Noise Rating: Chỉ số hiệu năng cách âm/chống ồn của hệ trần-sàn
INS – Insulate
INT – Intake : đầu/ họng thu
IO - Inspection Opening: lỗ thăm/ kiểm tra
IP - Intersection Point : giao điểm
IPS – International Pipe Standard
IPS – Inside Pipe Size : kích thước ống lọt lòng
IR – Inside Radius : bán kính trong (bk lọt lòng)

J

JIS - Japanese Industry Standard
JR - Junior
JT - Joint

K

KDF – Kalamein Door & Frame: Khung & cửa bằng vật liệu tổng hợp (lõi gỗ, bọc kim loại…)
K.J. - Key Joint
KD – Knocked-down : (các cấu kiện) chế tạo sẵn nhưng tổ hợp lắp dựng tại công trường
KS - Kitchen Sink : chậu rửa ở Bếp

L

L - Steel Angle
LGX - Line Group Cross (Connector, fibre optical cable)
LH - Left Hand
LPG - Liquid Petroleum Gas : Khí hoá lỏng

M

MATL - Material
MDF - Main Distribution Frame (Telecommunications)
MECH- Mechanical
MED – Medium : Trung bình
MEMB – Membrane : lớp chống thấm, chống ẩm, cách nhiệt …
MET – Metal : Kim loại
MEZZ – Mezzanine : Tầng lửng
MFR - Manufacturer : Nhà sản xuất
MH – Manhole : Hố ga
MISC - Miscellaneous
M.J. - Movement Joint : Khe co giãn
ML – Material List : Danh sách vật tư
Mldg – Molding : Diềm, chỉ, gờ trang trí
MOD – Model : Mô hình, mẫu
MOT – Motor : Động cơ
MRTR – Mortar : Vữa
MS - Mild Steel : Thép mềm
MULT - Multiple

N

NC - Normally Closed
NCM – Noncorrosive Metal : Kim loại không bị ăn mòn
NEG – Negative
NET - Network
NIC – Not in the Contract: Không có trong Hợp đồng
No. - Number
NOM - Nominal
NPL – Nipple
NPS – Nominal Pipe Size : Kích thước ống danh định
NS - Near Side
N.S.O.P. - Not Shown On Plan : Không được thể hiện trên mặt bằng
NTS - Not To Scale : Không theo tỉ lệ
NZS - New Zealand Standard

O

OA or O/A - Overall
- On Approval
OAI – Outside Air Intake : miệng lấy gió bên ngoài
OBS – Obsolete : quá hạn, lỗi thời, cũ
OC – On center
OCT – Octagon : Hình bát giác
OD - Outside Diameter : đường kính ngoài
OFF - Office
O/H – Overhead : Phía trên đầu
OHS – Oval headed Screw : vít, bu long đầu hình ô van
OPNG – Opening : lỗ trống (sàn, tường…)
OPP – Opposite : phía đối diện, ngược nhau
OPT - Optional : thuộc tuỳ chọn
P

Pa – Pascal : đơn vị đo áp lực 1Pa = 10-5 kg/cm2
PA – Public Address System
PAR – Paragraph
PASS – Passenger
PABX – Private Automatic Branch Exchange: Tổng đài điện thoại nội bộ

Pat – Pattern : mẫu, mô hình
Pc – Piece : cái, cấu kiện
PC – Porland Cement
PCD - Pitch Circle Diameter : đường kính (vòng chia, vòng lăn, bước răng) pcf – Pounds per cubic foot : đơn vị đo khối lượng riêng (Anh Mỹ) 1 pcf = 16.02 kg/m3

p.e. - Plain edged : được viền nhẵn, trơn
PE – Polyethylene : nhựa PE
P.E. – Professional Engineer : Kỹ sư chuyên nghành
PERP – Perpendicular : vuông góc, thẳng góc
PERT – Project Evaluation & Review Technique: Kỹ thuật rà soát & đánh giá Dự án
PFC - Parallel Flange Channel : thép lòng máng có cánh song song

PL - Plate : bản thép
PL – Pile : cọc
PL – Pipeline : đường ống dẫn
PL – Plug : nút, chốt cắm
PLG – Piling : thuộc công tác cọc
PLMB – Plumbing : hệ thống ống nước

PORC - Porcelain: đồ sứ
PR – Pair : cặp, đôi
PRCST – Precast : đúc sẵn
PREFAB – Prefabricated : được chế tạo sẵn
PROJ - Project
PRV – Pressure Regulating Valve : Van điều áp

p.s.e. – Planed & Squared – Edged : được viền phẳng và vuông vức psf - Pounds per square foot: 1 psf = 4.88 kg/m2 psi – Pounds per square inch : 1 psi = 0.07 kg/cm2
PT - Pressure Tapping : tạo vòi áp lực
PT – Point
PT – Part
PT – Post Tensioned : Căng sau (dự ứng lực)

PTN – Partition : Vách ngăn
PVA – Poly Vinyl Acetate
PVC - Poly Vinyl Chloride
Q

QR – Quarter Round : ¼ đường tròn
QTR – Quarry Tile Roof : mái ngói nhám
QTR – Quarter : 1/4
QTY - Quantity
QUAD – Quadrangle : hình tứ giác
QUAL – Quality

R

R - Radius
R.A. – Registered Architect : Kiến trúc sư đã đăng ký hành nghề
RAD - Radius or radial
RBM – Reinforced Brick Masonry : Khối xây gạch có gia cường cốt thép
RC, R/C – Reinforced Concrete : Bê tông cốt thép (BTCT)
RC Asphalt – Rapid Curing Asphalt : Nhựa đường bảo dưỡng nhanh

RCD – Residual Current Device
RCP – Reinforced Concrete Pipe : ống BTCT
½ RD – Half-Round : ½ đường tròn
¼ RD – Quarter-Round
RD – Round : tròn
RD – Roof Drain : ống, máng thoát nước mái

REF - Reference : tham khảo
REFR – Refractory: chịu lửa, chịu nhiệt
REG - Register
REINF - Reinforcement : cốt thép, sự gia cường
REM – Removable : có thể tháo dỡ được

REP – Repair : sửa chữa
REPL – Replace : thay thế
REPRO - Reproduce
REQ'D - Required : được yêu cầu
REV – Revision, Revise : rà soát, xem lại

RF – Roof : mái nhà
Rfg – Roofing : công tác làm mái
Rgh – Rough : nhám, ráp
Rh – Rockwell Hardness : độ cứng Rockwell của vật liệu
RH - Right Hand
RH – Round Head : đầu tròn
RH – Relative Humidity : độ ẩm tương đối

RHN - Rockwell Hardness Number : Số đo độ cứng Rockwell của vật liệu
RHS - Rectangular Hollow Section : thép có tiết diện rỗng chữ nhật
RL - Reduced Level or Relative Level : cao độ tương đối
R/L – Random Length : chiều dài sản xuất (vật liệu)
RM – Room

RSJ – Rolled Steel Joist : dầm thép cán (từ thép tấm mỏng)
RT – Raintight : không thấm, kín nước mưa
R/W – Random Widths
R/W&L – Random Widths & Lengths : kích thước không đồng bộ
S

S - Sink : chậu rửa
SAF - Safety
SAN - Sanitary : (thuộc) vệ sinh
SB Rubber – Styrene Butadiene Rubber
SCH – Schedule : Sơ đồ, kế hoạch
SDFU – Sanitary Drainage Fixture Unit : Thiết bị thoát nước VS

Sdg – Siding : sự tạo mặt, lớp ốp cạnh, ván ốp mặt bên
SDR – Standard Dimension Ratio
SDU - Sanitary Disposal Unit : Thiết bị thoát nước thải
S/E – Square-Edged : được vát cạnh vuông vức
SECT – Section
SEP – Separate : tách rời, riêng biệt

SERV – Service
SEW. – Sewer : mương rãnh, cống thoát nước
SF - Strip Footing : Móng băng
Sftwd – Soft Wood
Sfu – Supply Fixture Unit : thiết bị cung cấp nước

SGD – Sliding Glass Door : cửa kính trượt
SH – Sheet : tờ, tấm
SHR - Shower : vòi sen
SHS - Square Hollow Section : (thép) tiết diện hộp rỗng
SIDD – Standard Inside Diameter Dimension : kích thước đường kính trong tiêu chuẩn
SIM - Similar

SM – Standard Matched : phù hợp tiêu chuẩn
SMS – Sheet Metal Screw : Vít cho tôn lợp
SOV – Shut Off Valve : van ngắt, đóng
SP – Soil Pipe : ống thoát phân
SPEC – Specification : Tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật
SP GR – Specific Gravity : trọng lượng riêng

SPKR – Loudspeaker
SPL – Special
SPT – Standard Penetration Test : Thử nghiệm xuyên tiêu chuẩn
SQ - Square : vuông góc
SS or S/S - Stainless Steel : thép không gỉ, inox

SL - Structural Level : cao độ kết cấu
SSL - Structural Slab Level : cao độ kết cấu sàn (chưa tính lớp hoàn thiện)
ST – Steam : hơi nước
STC – Sound Transmission Class : Loại truyền âm
STD – Standard
Std.M – Standard Matched : phù hợp tiêu chuẩn

STG – Storage : Kho
STK – Stock : Lưu trữ
STL – Steel
Stpg – Stepping : tạo bậc
Str – Structure : Kết cấu, cấu trúc
STR. – Strike : gõ, đóng

ST W – Storm Water : Nước mưa
SUB – Substitute : vật thay thế
SUP – Supply
SUPSD – Supersede : loại bỏ, không dùng
SUPT – Superintendent : người quản lý, giám sát
SUPV – Supervise : giám sát

SUR – Surface : Bề mặt
SW – Switch : công tắc, cầu dao điện
SWBD – Switch Board : Bảng điện
S.W.G – Standard Wire Gauge : Cỡ dây, sợi tiêu chuẩn
SYM – Symetrical : đối xứng
SYN – Synthetic : tổng hợp
SYS - System

T

T - Tee
T - Top
T & G Joint – Tongue & Groove Joint : ron kiểu ghép mộng
T & P Valve – Temperature & Pressure Valve
TB - Tie Beam : dầm giằng, thanh căng
TB – Through Bolt : bulong ren suốt

TC – Terra-cotta : thuộc đất sét nung
TEMP - Temperature
TER – Terrazo : đá mài
TFC - Taper Flange Channel
THK - Thick

TL – Transmission Loss : tổn thất đường truyền
TO or T.O. or T.OFF - Top Off
TOL – Tolerance : dung sai
TOT - Total
TR - Laundry Trough : máng giặt

TRANS – Transformer : máy biến áp, biến thế
TUB - Tubing
TUN - Tundish : máng phân phối
TYP - Typical : điển hình, tiêu biểu

U

UBC – Uniform Building Code
U/E – Unedged : không viền, không gờ
U/S - Under Side
UA - Unequal Angle (steel) : thép góc không đều cạnh
UB – Universal Beam (steel): dầm thép tiết diện chữ H định hình
UC - Universal Column (steel) : cột thép tiết diện chữ H định hình

U-factor – Thermal Transmittance : hệ số truyền nhiệt
U-gauge – Manometer : máy đo áp, áp kế dạng chữ U
UHPC – Ultra High Performance Concrete : Bê tông có cường độ cực cao
UNO - Unless Noted Otherwise (UON is preferred)
UON - Unless Otherwise Noted : trừ phi được chú giải khác

UPC – Uniform Plumbing Code
UR - Urinal : Chậu tiểu
U-Tie – Wall Tie : thép râu liên kết tường với cột (bẻ dạng chữ U)
U- Trap: U shaped running trap : ống xi phông dạng chữ U

V

V1S – Vee one side
VAP – Vapor
VAT – Vinyl-asbestos Tile : tấm lát vinyl-asbestos
VAV – Variable Air Valve
VDT – Video Display Terminal

VDU – Video Display Unit
VENT – Ventilate : làm thông thoáng
VER - Vertical
VERT - Vertical

VG – Vertical Grain
VIT – Vitreous
VOL – Volume
VP – Vent Pipe : ống thông hơi
W

W/ - With
WAF – Wiring Around Frame
WAN - Wide Area Network
WB – Welded Base
WB - Welded Beam (steel) : dầm thép hàn
WC - Welded Column (steel) : cột thép hàn

WC - Water Closet (toilet)
WC(P) - Water Closet With 'P' Trap : bồn cầu có xi phông hình chữ P
WC(S) - Water Closet With 'S' Trap : bồn cầu có xi phông hình chữ S
WCV – Wafer Check Valve = Butterfly Check Valve: van cánh bướm
Wd - Wood

WD - Working Drawing
WF – Wide Flange: có cánh rộng
WG – Wire Gauge : cỡ sợi
WH – Water Heater : máy đun nước nóng
WHSE – Warehouse: nhà kho

WI – Water Inlet : vị trí, họng lấy nước
WM - Washing Machine : máy rửa
W/O - Without
WP - Water Proof : cách nước, chống thấm
WP - Work Point

WS – Weather Strip: nẹp chịu thời tiết (chụp, che joint giữa khung cửa, bệ cửa ngoài...với tường, nền...)

Wt – Weight : trọng lượng
WT – Water Tight : kín nước
WVT – Water Vapor Transmission : sự truyền hơi nước

X

X - By. Example, "N12 x 1200 long" also means "N12 by 1200 long".
X bar – Crossbar : thanh chéo
X HVY – Extra heavy : rất nặng
XL – Extra large : rất lớn
XSECT – Cross Section: tiết diện ngang
XXH – Double extra heavy

Y

Y- Level : Wye Level : cao độ ống nối chữ Y
Yd – Yard : đơn vị đo dài Anh Mỹ 1 yard = 3 feet = 0.9m
YP – Yield Point : Điểm chảy dẻo
YS – Yield Strength : cường độ chảy dẻo, giới hạn dẻo

Z

Z - Z shaped steel purlin : xà gồ thép tiết diện hình chữ Z
GLOSSARY FOR ODA PROJECT MANAGEMENT TRAINING
Cấu trúc phân chia công việc
Work breakdown structure Cấu trúc phân chia công việc là một “cây” có thứ bậc, được định hướng theo sản phẩm, bao gồm tất cả các công việc trong phạm vi của dự án. Cấu trúc phân chia công việc có thể được thể hiện ở dạng đề mục.

Cấu trúc quy trình
Process structureCấu trúc quy trình là trật tự các hành động mà qua đó, các sản phẩm của dự án được hoàn thành. Trật tự này có thể là quy luật đương nhiên hoặc phải sắp xếp một cách cẩn thận

Cấu trúc sản phẩm
Product structureCấu trúc sản phẩm là việc mô tả các thành phần chính của mỗi sản phẩm giao nộp/sản phẩm cuối cùng của dự án.

Cấu trúc tổ chức dự án
Organizational structure Cấu trúc tổ chức dự án là việc tập hợp và tổ chức nhân lực để có thể sử dụng hiệu quả tối đa các nguồn lực nhằm đạt được mục đích của dự án.

Dự án
Project Dự án là tập hợp các hoạt động nối tiếp nhau và nỗ lực của con người được tổ chức trong một thời gian nhất định để hoàn thành những mục tiêu xác định như cung cấp các dịch vụ, sản phẩm mong muốn. Dự án có thể được chia ra thành những nhiệm vụ nhỏ hơn, được phối hợp với nhau nhằm đạt được mục tiêu của dự án.

Dự án ODA
ODA ProjectCác dự án Hỗ trợ phát triển chính thức (sau đây gọi tắt là dự án ODA) được hiểu là các dự án thuộc khuôn khổ hoạt động hợp tác phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nhà tài trợ.

Gói công việc
Work packageGói công việc là hợp phần nhỏ nhất của cấu trúc phân chia công việc.
Lập kế hoạch

Planning Lập kế hoạch là việc cung cấp thông tin để trả lời các câu hỏi: Ai? Làm cái gì? Khi nào? Trong bao nhiêu lâu? và các mối quan hệ giữa chúng ra sao?

Lịch trình
Schedule Lịch trình thực hiện dự án chính là kế hoạch thực hiện dự án đã được lập thành một thời gian biểu hoạt động.

Ma trận trách nhiệm
Responsible matrixMa trận trách nhiệm là ma trận trong đó mô tả vai trò và trách nhiệm của mỗi tổ chức, cá nhân tham gia dự án.

Phương pháp khung lô-gic
Logical frameworkPhương pháp khung lô-gic (hay thứ bậc mục tiêu) là một phương pháp dùng để làm sáng tỏ mục tiêu của dự án, có khả năng diễn giải một dự án phức tạp một cách rõ ràng và dễ hiểu.

Quản lý dự án
Project managementQuản lý dự án là sử dụng nguồn lực để hoàn thành mục tiêu của dự án

Quy trình quản lý dự án
Management processQuy trình quản lý dự án là hàng loạt các hành động, hoạt động liên quan với nhau nhằm đạt được sản phẩm, dịch vụ, kết quả định trước.

Vòng đời (chu trình)
Life cycle Vòng đời (chu trình) của một dự án là các giai đoạn xác định được Khi sắp xếp một cách liên tục. Mỗi giai đoạn của dự án được đánh dấu bằng sự kết thúc của một hoặc vài kết quả công việc.

Ảnh hưởng
InfluenceTác động nhằm dẫn dắt, lôi kéo nhân viên theo một hướng đích nhất định

Bản mô tả công việc
Job DescriptionXác định chi tiết nội dung công việc, điều kiện thực hiện,nhiệm vụ, tráchnhiệm, quyền hạn, các phẩm chất và kỹ năng cần thiết khi thực hiện công việc đó

Ban quản lý dự án
Project Management Unit (PMUĐội công tác được thành lập và giao phó trách nhiệm điều hành và quản lý các hoạt động của dự án.

Bán thời gian
Part-timeCách thức làm việc theo nhiệm vụ/công việc trong một khoảng thời gian quy ước, ngược với cách thức toàn bộ thời gian

Bên được thuê
ContractorBên nhận thực hiện dịch vụ/hoạt động do bên chủ hợp đồng đưa ra

Cam kết
Commitment Hoạt động chính thức nhận trách nhiệm, đảm bảo hoànthành nhiệm vụ khi đuợc giao phó
Chủ hợp đồng

Agency Bên cung cấp dịch vụ/hoạt động
Cơ sở dữ liệu hợp đồng

Contract data base Tập hợp có tổ chức các dữ liệu liên quan tới việc triển khai, hỗ trợ và giám sát thực hiện các hợp đồng trong khuôn khổ dự án

Đào tạo
Traning Quá trình định hướng hiện tại nhằm tác động đến sự học tập, nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành và duy trì năng lực hành động

Đội công tác
Working TeamMột tập thể gồm những cá nhân có chuyên môn và tính cách khác nhau song có thể bổ sung cho nhau để phục vụ cho mục đích chung của dự án

Đối tác
Partner/Stakeholder Các bên có liên quan hoặc cộng tác với dư án

Động cơ công việc
Job Motivation Sự nhiệt tình và quyết tâm theo đuổi nhằm đạt được mục tiêu hay mục đích đặt ra

Giao phó
Job Assignment Phân công nhiệm vụ hoặc giao việc cho nhân viên kèm theo trách nhiệm hoàn tất công việc đó theo tiêu chuẩn đã định

Giao tiếp hiệu quả
Effective Communication Quá trình tương tác trực tiếp hoặc gián tiếp giữa người gửi và người nhận thông tin/thông điệp để có được hiểu biết chung và cam kết cùng đạt tới mục tiêu dự án
Hoà giải

Mediation Hoạt động sử dụng bên trung gian hoặc bên thứ ba tham gia điều hoà và giải quyết các tranh chấp và xung đột

Hội thảo công bố dự án
Project LaunchWorkshop (PLW) Hoạt động mang tính khởi động được tổ chức khi bắt đầu thực hiện dự án (hoặc một mốc quan trọng của dự án) nhằm công bố và tập hợp nỗ lực của các bên liên quan đến dự án

Hợp đồng
Contract Sự thoả thuận và cam kết thể hiện bằng văn bản giữa chủ hợp đồng và bên được thuê nhằm thực hiện các nhiệm vụ của dự án.

Hợp tác
Co-ordinationHợp tác là sự kết hợp các nhân hoặc nhóm thể hiện qua việc cam kết cộng tác và chia sẻ trách nhiệm nhằm đạt mục tiêu chung

Huấn luyện
Coaching Hoạt động hai chiều trong đó các bên chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm tại nơi làm việc nhằm tối đa hoá năng lực của nhân viên

Khen thưởng
Rewards Phần thưởng (vật chất và tinh thần) mỗi khi nhân viên đạt thành tích cao trong công việc nhằm công nhận sự đóng góp, động viên và tạo động cơ làm việc tích cực Kiêm nhiệm -Sự đảm đương đồng thời hơn một nhiệm vụ/chức danh của cá nhân/nhóm cán bộ quản lý dự án.

Lãnh đạo
LeadershipHoạt động tương tác cá nhân của người quản lý nhằm tạo ảnh hưởng và lôi cuốn mọi người cùng hướng tới việc đạt được mục tiêu chung của công việc

Lãnh đạo đội
Team Working Leader Đổi trưởng của đội công tác, dẫn dắt các thành viên hoạt động vì mục tiêu chung của dự án

Năng lực
CompetencyKhả năng thực hiện hiệu quả các hành động, các vấn đề liên quan đến một lĩnh vực nhất định dựa trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và sự sẵn sàng hành động.

Nhân sự
Human Resource/CapitalNguồn lực con người tham gia các hoạt động của một tổ chức

Nhóm chủ chốt
Resource TeamNhóm gồm những thành viên có vai trò điều hành hoặc ra quyết định quan trọng trong dự án

Phản hồi
Feedback Quá trình tương tác hai chiều trong đó một bên cung cấp thông tin đáp lại trước một hoạt đông/sự kiện liên quan còn bên kia nhận lại thông tin đó một cách tích cực và có phân tích

Phương pháp "Kéo- Đẩy"
"Pull - Push" approach Kỹ thuật quản lý nhân sự tạo ra những tác động phù hợp đến nhân viên dựa trên việc quan sát và phân tích đặc điểm cá nhân nhằm thúc đẩy họ hoạt động hiệu quả hơn

Quản lý
ManagementĐịnh hướng, dẫn dắt và sử dụng hiệu quả nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trong khuôn khổ quyền hạn được giao phó

Quản lý hợp đồng
Contract ManangementMột loạt các hoạt động liên quan tới thể chế, kỹ thuật và thông tin do nhà quản lý dự án tiến hành nhằm hỗ trợ việc thực thi thành công các hợp đồng đã ký

Quản lý nhân sự
Human Resource/Capital ManagementQuá trình cần thiết để sử dụng tối ưu những người tham gia các hoạt động của dự án

Quản lý xung đột
Conflict ManagementĐiều hoà các bất đồng theo hướng tích cực nhằm khuyến khích các thành viên hướng tới sự cải thiện hiệu quả công việc

Quyền hạn
AuthorityQuyền lực do cá nhân có vị trí quản lý mang lại

Rủi ro
Risk Sự cố gây ra do những nguyên nhân không lường trước

Thành tích
Achievement Kết quả do nhân viên mang lại trong quá trình thực hiện một công việc cụ thể

Tranh chấp
Dispute Sự không nhất trí giưã các bên về nghĩa vụ và quyền lợi về cùng một hoặc một số điều khoản trong hợp đồng từ một bên hoặc cả hai bên ký hợp đồng
Ứng viên
CandidateNgười tham gia vào danh sách thí sinh tuyển chọn cho một vị trí công việc trong tố chức

Uỷ quyền
Delegation Trao hoặc chuyển quyền hạn về quản lý xuống cho cấp dưới

Văn bản hóa
Documentation Chính thức hoá các quyết định trên văn bản nhằm tạo ra những thoả thuận hay quy định cho các hoạt động

Vị trí
Position Vị trí công việc được xác định dựa trên các mục tiêu và hoạt động cụ thể của dự án

Xung đột
Conflict Sự bất đồng giữa hai hoặc nhiều người. Xung đột có thể dẫn tới mâu thuẫn về mục tiêu, lợi ích, quan niệm, giá trị và sai lệch trong giao tiếp

Thời điểm này là lúc mà các bạn sinh viên mới tốt nghiệp đang dành nhiều thời gian của mình để tìm kiếm những công việc phù hợp với năng lực và ngành nghề. Thêm vào đó, các bạn cũng đang cố gắng gõ cữa các doanh nghiệp nước ngoài và chính vì vậy việc trau dồi Tiếng Anh cũng như đầu tư thời gian để có 1 sự chuẩn bị thật tốt sẽ giúp các bạn thành công hơn khi xin việc và tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dung. PassionForEnglish.com rất mong muốn được chia sẻ với các bạn mẫu các câu hỏi Tiếng anh thường hay gặp khi đi phỏng vấn. Xin chúc các bạn thành công và đạt được mong muốn trong công việc!

Basic Interview Questions I
1. Tell me a little about yourself.
2. What are your strengths?
3. What are your weaknesses?
4. What are your short term goals?
5. What are your long term goals?
6. What do you want to be doing five years from now?
7. If you could change one thing about your personality, what would it be and why?
8. What does success mean to you?
9. What does failure mean to you?
10. Are you an organized person?
11. In what ways are you organized and disorganized?
12. Do you manage your time well?
13. How do you handle change?
14. How do you make important decisions?
15. Do you work well under pressure?
Basic Interview Questions II
1. Are you better at anticipating or reacting to problems
2. Are you a risk taker or do you like to stay away from risks?
3. Why should I hire you?
4. Tell me about Q''s... / Tell me about a time you made a mistake.
5. Tell me about a time you made a good decision.
6. Tell me about a time you made a poor decision.
7. Tell me about a time you fired someone.
8. Tell me about a time you hired someone.
9. Tell me about a time you failed to complete an assignment on time.
10. Tell me about a time you found a solution to save the company money.
11. Tell me about a time you aimed too high.
12. Tell me about a time you aimed too low.
13. Tell me about a time you made a great sale.
14. Tell me about a time you went over budget.

School Related Interview Questions
1. What extracurricular activities were you involved in?
2. Why did you choose your major?
3. If you redo college again, what would you major in?
4. What course did you like the most?
5. What course did you like the least?
6. How will your performance in your worst class affect your performance on this job?
7. How would your best friend describe you?
8. How would your professor describe you?
9. How would your mother describe you?
10. Why are you applying for a job that you didn’t major in?
11. During college, how did you spend your summer vacations?
12. What did you learn from your internship?
13. Did you do any internships?
14. If you could learn something such as a new skill, what would it be?

Work Related Interview Questions I
1. If you could start your career over again, what would you do differently?
2. During your performance reviews, what criticism do you hear the most?
3. Tell me about your last three positions?
4. Tell me about your last position?
5. What is your management philosophy?
6. What was your favorite job?
7. Tell me about the best manager you ever had.
8. Tell me about the worst manager you ever had.
9. What could you have done to improve your relationship with a manager you didn’t like?
10. What were the most memorable accomplishments in your last position?
11. Why do you want to leave your current job?
12. Where did you tell your boss you were going?
13. Are you currently employed at the last place listed on your resume?
14. What is the title of the person you report to?
15. In your previous position, how much time did you spend ...
16. If you don’t leave your current job, what do you imagine you will be doing in several years?
17. If you’re very happy with your current job, why do you want to leave?

Work Related Interview Questions II
1. If you have problems or complaints with your current job, why haven’t you brought it to their attention?
2. Give me a specific example at your last position where...
3. What do you feel an employer owes an employee?
4. What do you expect from your manager?
5. Would you like to have your boss’s job?
6. What did you hear about us?
7. What do you know about our product?
8. Have you managed people in any of the positions you’ve held?
9. What types of people do you have trouble getting along with?
10. Who do you think are our two major competitors?
11. Why do you like sales?
12. Do you see that stapler? Convince me to buy it.
13. How long have you been looking for a job?
14. Why haven’t you received any offers so far?
15. If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do?

Work Related Interview Questions III
1. If everyone on the team is a veteran, what will you do to fit in?
2. How do you intend to learn what you need to know to perform well for this job?
3. If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do?
4. If you’re told to do something that you feel is illegal, what would you do?
5. If you were unfairly criticized, what would you do?
6. What are you looking to gain from your next job?
7. What aspects of this job interest you the most?
8. If you are given work from your manager that is boring and tedious, what will you do?
9. How long do you plan on staying with this company?
10. How do you explain the fact that you frequently change jobs?
11. Tell me about a time you had a big disagreement with your boss.
12. What do you do when there is no work to do?
13. What do you do when there are too many things to do?
14. What do you do when you feel burned out?
15. How do you balance both your family and your job?
16. You’ve been with one company your entire career. Don’t you think you will have a tough time adjusting to a new environment?
17. What have you heard about our company that you didn’t like?
18. Do you want to work for a small or large company and why?

Working With People Interview Quetions:
1. What do you do when you’re having difficulty solving a problem?
2. What do you do when you have a problem with a direct?
3. What do you do when you have a problem with your boss?
4. What do you do when you have a problem with your job?
5. What do you do when you have a problem with a co-worker?
6. How do you handle conflict?
7. Have you fired anyone?
8. What do you do when a worker is giving the team more problems then helping?
9. When do you know enough is enough when dealing with a subordinate that doesn’t seem to be helping?
10. Do you like to work by yourself or with others?
11. How do you get along…

Miscellaneous Interview Questions
1. Do you have any physical problems that may limit your ability to perform this job?
2. What do you do to stay in shape?
3. What do you like to do when you’re not in the office?
4. What’s the most recent book you read?
5. What is the most recent movie you saw?
6. Did you have any trouble finding this place?
7. Will working on weekends be a problem?
8. How do you feel about overtime?
9. Have you filed for bankruptcy?
10. Do you own or rent your home?
11. Do you have any outside income?
12. Do you earn any income from investments or hobbies?
13. Are you willing to travel?
14. Are you willing to relocate?
15. May I contact your current employer?
16. May I contact your references?
17. Is there anything else you want to add?
18. What kind of salary are you looking for?
19. That’s a high salary for this position! Where did you come up with that figure?
20. How much do you currently get paid?
21. When are you able to start?
22. Are you considering any other offers right now?

IELTS SPEAKING STRATEGIES – IELTS
Thời gian thi SPEAKING tổng cộng là khoảng 13 - 15 phút, được chia làm 3 phần:
Phần I: Introductions and Questions about General Topics (khoảng 4 – 5 phút)
- Phần này khi bắt đầu là đối thoại thông thường. Trước hết, giám khảo sẽ bảo mình đưa cho họ xem chứng minh nhân dân hoặc passport để đối chiếu. Sau đó, giám khảo sẽ hỏi 1 số câu cơ bản về bản thân thí sinh như họ tên, nơi sinh, gia đình, việc làm, môi trường học tập, nền giáo dục, tình trạng hôn nhân, quê hương, ngày lễ truyền thống..
- Strategies: (1) bình tĩnh, tự tin; (2) không trả lời gọn lỏn ‘yes’ hoặc ‘no’, giám khảo hỏi 1 câu thì ít nhất cũng phải ‘đáp lễ’ khoảng 2 hoặc 3 câu.
Ví dụ:
+ Could you tell me your name?
+ My name is Wang Zhu. People often call me Pearl Wang, because my first name Zhu means ‘pearl’ in English.
Phần II: Talk on a Particular Topic (khoảng 3 đến 4 phút):
- Đầu tiên, mình sẽ được rút 1 thẻ gợi y’, trên đó có ghi đề tài mình phải trình bày. Trước khi nói, mình có 1 phút để chuẩn bị và 2 phút để trình bày.
- Strategies: (1) bình tĩnh, tự tin; (2) vẽ 1 hình như sau (hình tròn ở giữa, 4 cái gạch dài 4 bên (để ghi những ý chính muốn nói); (3) sử dụng khoảng 3 – 5 từ học thuật (trong phần IELTS Vocabulary); (4) sử dụng khoảng 2 - 3 câu thành ngữ/tục ngữ/ đặc ngữ Mỹ (trong phần Idioms). KHÔNG SỬ DỤNG ACADEMIC VOCABULARY VÀ IDIOMS THÌ ĐIỂM CHỈ KHOẢNG 6.0 TRỞ XUỐNG THÔI.
Ví dụ:
- Describe a teacher who has greatly influenced you in your education.
- You should say: o Where you met your teacher o What subject he/she taught o What was special about him/her
And explain why this person influenced you so much.
Nói quá 2 phút cũng không sao, khoảng từ 2 phút đến 2 phút rưỡi mà mình có thể cover hết những phần trọng điểm người ta hỏi (what/ when/ where/ why) là ok. Nếu mình nói lâu quá thì giám khảo có thể ngắt mình bất cứ lúc nào.
Phần III: Discussion (khoảng 3 – 4 phút)
- Phần này giám khảo sẽ hỏi mình vài câu hỏi có liên quan đến nội dung nói trong phần II, hoặc thảo luận về 1 nội dung nào đó.
- Strategies: (1) bình tĩnh, tự tin; (2) cố gắng khai triển y’ của mình, cũng không được trả lời gọn lỏn ‘yes’ hoặc ‘no’. Cho dù không hiểu lắm về 1 vấn đề nào đó cũng nên sử dụng tiếng Anh trình độ cao: tức là lồng vài idioms hoặc từ vựng IELTS vào để trả lời cho giám khảo biết;
Ví dụ: (kinh nghiệm ‘xương máu’ của Bear Wink
+ Who is your favorite football player?
+ That’s a rather difficult question. I am not good at sports. I don’t know why the information about sports always goes in one ear and out the other..
(3) Trong phần III này, nên sử dụng những cấu trúc sau:
IF / WISH /
I AM NOT SURE, BUT
ALTHOUGH / BECAUSE..
INTRODUCING A PERSONAL OPINION:
I think / I don’t think
I believe
In my opinion / In my view
As I see it
INTRODUCING ABOUT MORE IMPERSONAL OPINION:
It seems that..
It appears that..
There seems to be..
They say / people say
TALKING ABOUT PROBABILITY
90 – 100%:
I will certainly / definitely..
It will definitely / certainly..
It’s bound to..
I predict that it will...
70 – 90%:
It’s quite possible (that)
It’s very likely (that)
It will probably…
50%:
It might..
It could..
There’s a 50/50 chance that..
0 – 10%:
It’s very unlikely (that)
There’s very little chance (that)
It’s not likely to..
- Ví dụ:
+ How likely is it that human beings will one day live on other planets?
+ It seems to me that we are bound to one day start human civilization on other planets because we already have been to the moon and sent machines to other planets. Also it is likely that we will need to find new homes for the future generation as, in my opinion, there is very little chance that we will be able to reverse the present population growth.
TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM SPEAKING CỦA BAN GIÁM KHẢO:
1. Fluency
2. Vocabulary
3. Grammar & Structure
4. Pronunciaon
=> Phần FLUENCY là quan trọng nhất. Nếu mình nói sai ngữ pháp, từ vựng không phong phú nhưng vẫn diễn đạt được y’ của mình trôi chảy (không ú ớ hoặc ngừng quá lâu).. thì có thể nắm chắc trong tay 5.5 đến 6.0. Nếu mình nói trôi chảy + biết cách chêm vào những từ học thuật + idioms thì điểm sẽ cao hơn.

vacancies supply thông báo tuyển dụng offres d'emploi vacant housing nhà hiện không có người ở logement vacant valid có giá trị valable valuables tài sản quý hiếm objets de valeur value giá trị valeur
Value Added (VA) giá trị tăng thêm (VA) Valeur Ajoutée (VA) value added of agriculture giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp valeur ajoutée de l'agriculture value added of construction giá trị tăng thêm ngành xây dựng valeur ajoutée du bâtiment value added of fishery giá trị tăng thêm ngành thuỷ sản valeur ajoutée de l'aquaculture value added of forestry giá trị tăng thêm ngành lâm nghiệp valeur ajoutée de la sylviculture value added of industry giá trị tăng thêm ngành công nghiệp valeur ajoutée de l'industrie value added of post and telecommunication giá trị tăng thêm ngành bưu chính, viễn thông valeur ajoutée de la poste et des télécommunications value added of tourism giá trị tăng thêm ngành du lịch valeur ajoutée du tourisme value added of transportation and storage giá trị tăng thêm ngành vận tải, kho bãi valeur ajoutée du transport et du dépôt
Value Added Tax (VAT) thuế giá trị gia tăng (VAT) Taxe sur la Valeur Ajoutée (TVA) value of exported goods giá trị xuất khẩu hàng hoá valeur des biens exportés value of exported services giá trị xuất khẩu dịch vụ valeur des services exportés value of fixed asset giá trị tài sản cố định valeur d'actif fixe value of fixed asset in industrial production giá trị tài sản cố định dùng trong sản xuất công nghiệp valeur du capital fixe utilisé dans la production industrielle value of imported goods giá trị nhập khẩu hàng hoá valeur des biens importés value of imported services giá trị nhập khẩu dịch vụ valeur des services importés value of new fixed asset due to completed construction project given to use giá trị tài sản cố định mới tăng do công trình xây dựng hoàn thành bàn giao valeur d'actif fixe accrue par les travaux de bâtiments achevés et mis en utilisation value of products per one agriculture hectare giá trị sản phẩm thu được trên 1ha đất sản xuất nông nghiệp valeur des produits récoltés par hectare d'agriculture value of products per one aquaticulture hectare giá trị sản phẩm thu được trên 1ha diện tích nuôi trồng thuỷ sản valeur des produits récoltés par hectare d'aqua-culture value of transaction by e-commerce, value transaction of e-commerce giá trị giao dịch bằng thương mại điện tử valeur de transaction par commerce électronique variable biến số, lượng biến variable variable capital vốn thay đổi capital variable variable component of index lượng biến của chỉ số variable composante d'un indice variable structure index chỉ số cấu thành khả biến indice à structure variable variable transformation phép biến đổi biến transformation de variables variables inspection kiểm tra các biến contrôle sur variables variance phương sai variance variance function hàm phương sai fonction de variance variance ratio test kiểm định tỷ lệ phương sai test du rapport des variances variance stabilising transformation phép biến đổi ổn định phương sai transformation stabilisant la variance variate biến đổi variable aléatoire variation coefficient, deviation coefficient hệ số biến thiên coefficient de variation variation flow analysis phân tích dòng biến động analyse de variation de flux variation interval khoảng biến thiên intervalle de variation vector véc tơ vecteur vibration level in industrial zones, population-intensive area độ rung tại khu công nghiệp, khu tập trung dân cư niveau de vibration dans les zones industrielles, quartiers peuplés
Vietnam ethnic list danh mục dân tộc Việt Nam nomenclature ethnique du Vietnam
Vietnam export and import classification danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam nomenclature des exportations et importations du Vietnam
Vietnam Standard Industrial Classification (VSIC) hệ thống ngành kinh tế Việt Nam classification Vietnam type par industries
Vietnam stock exchange index chỉ số VN-index, chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam indice de la bourse du Vietnam visitor, tourist khách du lịch touriste vocational training đào tạo nghề nghiệp formation professionnelle vocational training branch chuyên ngành đào tạo branche de formation professionnelle volume khối lượng, dung tích volume volume indicator chỉ tiêu khối lượng indicateur en volume volume of freight khối lượng hàng hoá vận chuyển volume de marchandises transportés volume of freight and passengers carried khối lượng vận chuyển volume de biens et de passagers transportés volume of freight traffic khối lượng hàng hoá luân chuyển volume de marchandises en circulation volume of goods through port khối lượng hàng hoá thông qua cảng volume de marchandise passée par le port volume of passengers and freight traffic khối lượng luân chuyển volume du trafic de transport de biens et de passagers volume of passengers traffic khối lượng hành khách luân chuyển volume de passagers en circulation

Similar Documents

Premium Essay

Sport Management

...Sport Management We were given the task to explore three websites that define their own version of what sport management actually in tales and how it is applied in the real world as we know it. The first website we were ask to look through for a definition is called the North American Society for Sport Management. When looking through this site I found they stated that NASSM is actively involved in supporting and assisting professionals working in the fields of sport, leisure and recreation. The purpose of the North American Society for Sport Management is to promote, stimulate, and encourage study, research, scholarly writing, and professional development in the area of sport management - both theoretical and applied aspects (North American Society For Sport Management, 2013). They also have a journal with a mission statement stating; The Journal of Sport Management publishes research and scholarly review articles; short reports on replications, test development, and data reanalysis (Research Notes); editorials that focus on significant issues pertaining to sport management (Sport Management Perspectives); articles aimed at strengthening the link between sport management theory and sport management practice (From the Field); journal abstracts (Sport Management Digest); book reviews (Off the Press); and news items of interest to professionals in sport management (Management Memos) (North American Society For Sport Management, 2013). I believe this is a well-grounded definition...

Words: 759 - Pages: 4

Premium Essay

Reasoned Action

...significance of management MEANING Management is the act of getting people together to accomplish desired goals and objectives using available resources efficiently and effectively. Management comprises planning, organizing, staffing, leading or directing, and controlling an organization (a group of one or more people or entities) or effort for the purpose of accomplishing a goal. Resourcing encompasses the deployment and manipulation of human resources, financial resources, technological resources and natural resources. -Wikipedia According to Harold Koontz, "Management is the art of getting things done through and with people in formally organised groups." Harold Koontz gave this definition of management in his book "The Management Theory Jungle". Management involves the activities to control and monitor the people in an organization to achieve the desired goals of the organization. The roles of management include planning, organizing, staffing, directing and monitoring the employees. A manager directs the people to perform the tasks which ultimately result in gaining the goals of the company. Management also deals with the allocation, planning, and manipulation of the resources available to the organization. In the recent years the concept of management has changed because of the decentralization in the organizations. Today, management facilitate the activities of the workers instead of controlling them. There is no universally accepted definition for management, therefore...

Words: 2925 - Pages: 12

Premium Essay

Fin/370 - Week 1 Definitions

...University of Phoenix Material Definitions Define the following terms using your text or other resources. Cite all resources consistent with APA guidelines. TERM: Time value of money DEFINITION: Price put on the time an investor or lender has to wait until the investment or loan is fully recouped. RESOURCE: (Business Dictionary., 2014). TERM: Efficient market DEFINITION: The prices of financial claims traded in the public financial markets respond rapidly to the release of new information. Thus, when earnings reports come out, prices adjust immediately to the new information, moving upward if the information is better than expected and downward if it is worse than expected RESOURCE: (Business Dictionary., 2014). TERM: Primary versus secondary market DEFINITION: Primary markets are tailored to a company's particular needs and is conducted either by you or by a company that you pay to conduct the research for you. Secondary markets are based on information from studies previously performed by government agencies, chambers of commerce, trade associations, and other organizations. RESOURCE: All Business, (2014). TERM: Risk-return tradeoff DEFINITION: We won’t take on additional risk unless we expect to be compensated with additional return. RESOURCE: (Business Dictionary., 2014). TERM: Agency (principal and agent problems) DEFINITION: A firm’s common stockholders, the owners of the firm, are the principals in the relationship, and the managers act as...

Words: 821 - Pages: 4

Premium Essay

Is4550 Week 5 Lab

...an Existing IT Security Policy Framework Definition Learning Objectives and Outcomes Upon completing this lab, students will be able to complete the following tasks: * Identify risks, threats, and vulnerabilities in the 7 domains of a typical IT infrastructure * Review existing IT security policies as part of a policy framework definition * Align IT security policies throughout the 7 domains of a typical IT infrastructure as part of a layered security strategy * Identify gaps in the IT security policy framework definition * Recommend other IT security policies that can help mitigate all known risks, threats, and vulnerabilities throughout the 7 domains of a typical IT infrastructure Week 5 Lab Part 1: Assessment Worksheet (PART A) Sample IT Security Policy Framework Definition Overview Given the following IT security policy framework definition, specify which policy probably can cover the identified risk, threat, or vulnerability. If there is none, then identify that as a gap. Insert your recommendation for an IT security policy that can eliminate the gap. Risk – Threat – Vulnerability | IT Security Policy Definition | Unauthorized access from pubic Internet | Acceptable use policy | User destroys data in application and deletes all files | Backup Recovery Policy | Hacker penetrates your IT infrastructure and gains access to your internal network | Threat Assessment & Management Policy | Intra-office employee romance...

Words: 1625 - Pages: 7

Premium Essay

Knowledge Managemnt

...Knowledge Management Student’s Name Institution Table of Contents 1.0 Question 1: What is Knowledge Management? 3 1.1 Part (a) 3 1.2 Part (b) 5 1.3 Part (c) 6 2.0 Question 2: Knowledge Management Tools and Techniques 7 2.1 Part (a) 7 2.2 Part (b) 9 3.0 References 12 1.0 Question 1: What is Knowledge Management? 1.1 Part (a) The definition by Wiig (2004) is objectified and externalized in the sense that it does view knowledge management as a collective responsibility. According to the definition, knowledge is considered as an asset of an enterprise and as to such; there is no special emphasis on the knowledge held by a single individual. Instead, knowledge is managed for the collective benefit of an enterprise. On the contrary, the definition by Corso et al. (2006, p.210) portrays knowledge management to be subjective and personal. The definition lays focus on the creation of an environment for knowledge acquisition and sharing. It therefore implies that it is upon an individual to utilize the environment to learn or gain knowledge. Moreover, the definition by Wiig (2004) is more relevant to practice as it encourages the building, renewal and application of knowledge in order to make an enterprise to benefit from its intellectual and knowledge assets. The argument here is that according to the definition, knowledge should be applied or put to practice. In the same respect, the definition by Corso et al. (2006, p.210) is more theory-oriented. It is more...

Words: 2851 - Pages: 12

Premium Essay

Management Defn

...Organisation and Management from different Authors or Management Gurus-5 pages The definition of management is not static due to usage and practices by those in managerial positions. Thus the meaning can change This means that it is good if we can keep abreast of new development in this area. It is enough if you have an adequate understanding of the definition of management. The better approach is to know "the how to" and whether the way you manage things effectively accomplish the targets of the tasks at hand. And thus helping, at the end of the day, to achieve the overall objectives of your organization. It is very difficult to give a precise definition of the term 'management'. Different scholars from different disciplines view and interpret management from their own angles. The economists consider management as a resource like land, labour, capital and organisation. The bureaucrats look upon it as a system of authority to achieve business goals. The sociologists consider managers as a part of the class elite in the society. Mary Parker Follett Management is also defined as "to get things done through others." She defined management as "the art of getting things done through people." This is a fine definition if there are "others" to help. You are more in the position of being "in charge", "handling" the task at hand, and "directing" yourself in the process. You "managed" to accomplish the task not "through others". So the definition of management in this context...

Words: 1009 - Pages: 5

Premium Essay

What Are the Main Definitions of Management? Why Are There so Many Definitions in the Literature and Does It Matter?

...Throughout time, the term and understanding of management has been questioned, modified and tested. Today, management can be developed and placed nearly anywhere in a workplace and is essential in the efficiency and effectiveness of any company. From the early thoughts Sun Tzu, Scientists like Fredrick Winslow Taylor to the theories of Mcgregor; the true definition of management is not yet set in stone. This report’s goal is to study and describe the many definitions of management, try to comprehend the reasons for their individual differences and/or similarities and it will also observe business ethics throughout this evolution. The theory of scientific management was the creation of Frederick Winslow Taylor (1911, pg 7): ‘Management is an art of knowing what to do, when to do and see that it is done in the best and cheapest way’. The theory and its belief was that there is one best way to do a task and by using scientific methods that ‘one best way’ can be established. F.W Taylor ‘was the first to synthesize and systematize the best that was known about the management of men and to point out the techniques by which art might be advanced in the future’(Aitken,1960,p.35), thus showing that Taylor was ahead of his time with his thinking about management and understood that management was an art. Hoxie argued however, that “Scientific management, fully and properly applied inevitably tends to the constant breakdown of the established craft and craftsmanship and the constant...

Words: 2157 - Pages: 9

Premium Essay

How Corporate Social Responsibility Is defiNed

...Corporate Social Responsibility and Environmental Management Corp. Soc. Responsib. Environ. Mgmt. (in press) Published online in Wiley InterScience (www.interscience.wiley.com) DOI: 10.1002/csr.132 How Corporate Social Responsibility is Defined: an Analysis of 37 Definitions Alexander Dahlsrud* Department of Industrial Economics and Technology Management, Faculty of Social Science and Technology Management, Norwegian University of Science and Technology, Trondheim, Norway ABSTRACT Despite numerous efforts to bring about a clear and unbiased definition of CSR, there is still some confusion as to how CSR should be defined. In this paper five dimensions of CSR are developed through a content analysis of existing CSR definitions. Frequency counts are used to analyse how often these dimensions are invoked. The analysis shows that the existing definitions are to a large degree congruent. Thus it is concluded that the confusion is not so much about how CSR is defined, as about how CSR is socially constructed in a specific context. Copyright © 2006 John Wiley & Sons, Ltd and ERP Environment. Received 24 April 2006; revised 31 August 2006; accepted 18 September 2006 Keywords: analysis; corporate social responsibility; definitions; discourse; social construction Introduction HE CORPORATE WORLD IS FACING THE NOTION OF CORPORATE SOCIAL RESPONSIBILITY (CSR) wherever it turns these days. On a wide range of issues corporations are encouraged to behave socially responsibly (Welford...

Words: 6452 - Pages: 26

Premium Essay

Eco/372

...University of Phoenix Material Definitions Define the following terms using your text or other resources. Cite all resources consistent with APA guidelines. |Term | | | |Time value of money |Definition |Is a price that is defined by a investor, and lender who has to wait until | | | |the loan is fully ready. | | |Resource you used |(Investopedia, 2015) | |Efficient market |Definition |Prices that are traded in the public financial market, which slowly release| | | |new information there is. | | |Resource you used |(Business Dictonary, 2015) | |Primary versus secondary market |Definition |Primary Markets is when there are securities made to a company particular | | | |needs. Secondary Markets are also known as stock markets that is performed | | ...

Words: 469 - Pages: 2

Premium Essay

Business

...University of Phoenix Material Definitions Define the following terms using your text or other resources. Cite all resources consistent with APA guidelines. |Term | | | |Time value of money |Definition |Is a price that is defined by a investor, and lender who has to wait until | | | |the loan is fully ready. | | |Resource you used |(Investopedia, 2015) | |Efficient market |Definition |Prices that are traded in the public financial market, which slowly release| | | |new information there is. | | |Resource you used |(Business Dictonary, 2015) | |Primary versus secondary market |Definition |Primary Markets is when there are securities made to a company particular | | | |needs. Secondary Markets are also known as stock markets that is performed | | ...

Words: 469 - Pages: 2

Premium Essay

What Is Strategic Management Really

...What Is Strategic Management, Really? Inductive Derivation of a Consensus Definition of the Field Rajiv Nag Department of Management WCOB468 Sam Walton College of Business University of Arkansas Fayetteville, AR, 72701 Tel: (479) 575-6650 Fax: (479) 575-3241 Email: Rnag@walton.uark.edu Donald C. Hambrick The Pennsylvania State University Smeal College of Business 414 Business Building University Park, PA 16802 (814) 863-0917 Fax: (814) 863-7261 dch14@psu.edu Ming-Jer Chen University of Virginia The Darden School Charlottesville, VA 22906-6550 (434) 924-7260 Fax: (434) 243-7678 chenm@darden.virginia.edu October 18, 2006 (Strategic Management Journal, forthcoming) Acknowledgements: The authors are indebted to all those individuals who participated in the survey. The authors thank Hao-Chieh Lin for his help in the early stages of this research. We acknowledge financial support from the Batten Institute and the Darden Foundation, University of Virginia. A note of thanks to Tim Pollock, Wenpin Tsai, and two anonymous reviewers for their extremely useful comments on earlier versions of this manuscript. Keywords: Strategic Management, Academic Communities, Linguistics. 1 What Is Strategic Management, Really? Inductive Derivation of a Consensus Definition of the Field ABSTRACT It is commonly asserted that the field of strategic management is fragmented and lacks a coherent identity. This skepticism, however, is paradoxically at odds with the great success that strategic...

Words: 3424 - Pages: 14

Premium Essay

Strategic Management

...factors associated with customers and competitors (the external environment) and the organization itself (the internal environment) to provide the basis for maintaining optimum management practices. The objective of strategic management is to achieve better alignment of corporate policies and strategic priorities. The strategic management defines in many ways according to business variables on: the management process and functions; environment scanning ; turbulent environment; collective processes; strategic plan; and organization road map that will extensively and comprehensively expound the applicability of this concept to the corporate world. 1. It is the management process through the formulation, organization, execution and evaluation of the organizational resources to meet the desired goals in the future. This definition provides an assessment as to the management process and functions of the different levels of managers on how the formulation of the organizational goals, the designed structure and systems, the strategic position to implement the quality assurance program and evaluate the designed systems of improvement. 2. The systematic study of the environmental analysis of the competitors and customers to provide an optimum profitability of the investment in the organization. This definition emphasizes the environmental scanning of the internal environment (materials, manpower and financial resources) and external environment (political, economic, technological and...

Words: 453 - Pages: 2

Premium Essay

Principoes

...In this (presentation) I shall be discussing Henry Fayols 14 principles of Management. To this end, I will like to take a look at the general definitions of Management from various proponents as well as look at the meaning of principles; especially in the context of Management. Before going into the work proper, the analysis of Henry Fayols Principles of Management theory, I will render some criticism against the theory as well as some appraisals before drawing a conclusion of the significant of the theory in the modern day business environment. Definitions: the term Management is used to a large extent in the business. It describes to the fullest the “is” and “ought” of efficient and effective running business organization. Accordingly various schools have offered definitions to the concept of management such as George R. Teny; “Management is a distinct process consisting of planning, organising, actuating and controlling performed to determine and accomplish stated objectives by the use of Human beings and other resources” Peter Drucker; “Management is a multipurpose organ that manages business, manages managers, manages workers and work” Harold Koontz; “Management is the art of getting things done through and with people in formally organizes groups” The description of the varying definitions as quoted above presupposes a process from planning to the end result of the task which is done by humans. The process is social in nature. It takes place through people. A manager’s...

Words: 292 - Pages: 2

Premium Essay

Defining Supply Chain

...JOURNAL OF BUSINESS LOGISTICS, Vol.22, No. 2, 2001 1 DEFINING SUPPLY CHAIN MANAGEMENT by John T. Mentzer The University of Tennessee William DeWitt The University of Maryland James S. Keebler St. Cloud State University Soonhong Min Georgia Southern University Nancy W. Nix Texas Christian University Carlo D. Smith The University of San Diego and Zach G. Zacharia Texas Christian University “Management is on the verge of a major breakthrough in understanding how industrial company success depends on the interactions between the flows of information, materials, money, manpower, and capital equipment. The way these five flow systems interlock to amplify one another and to cause change and fluctuation will form the basis for anticipating the effects of decisions, policies, organizational forms, and investment choices.” (Forrester 1958, p. 37) Forrester introduced a theory of distribution management that recognized the integrated nature of organizational relationships. Because organizations are so intertwined, he argued that system dynamics can influence the performance of functions such as research, engineering, sales, and promotion. 2 MENTZER, DeWITT, KEEBLER, MIN, NIX, SMITH, AND ZACHARIA He illustrated this phenomena utilizing a computer simulation of order information flow and its influence on production and distribution performance for each supply chain member, as well as the entire supply chain system. More recent replications of this phenomenon include the “Beer...

Words: 1750 - Pages: 7

Premium Essay

Internationalization, Innovation and Entrepreneurship: Business Models for New Technology-Based fiRms

...DOI 10.1007/s10997-010-9154-1 Internationalization, innovation and entrepreneurship: business models for new technology-based firms Alberto Onetti • Antonella Zucchella • Marian V. Jones • Patricia P. McDougall-Covin Ó Springer Science+Business Media, LLC. 2010 Abstract New technology-based firms, particularly those that develop their business around a new technological platform, are likely to be impacted by globalization, in terms of both pace of innovation and pressure of competition. For these firms, strategic decisions and growth processes are characterized by a deep interrelationship amongst the processes of internationalization, innovation and entrepreneurship; processes which have tended to be examined independently in distinct bodies of literature. In practice strategic decisions concern each of these processes and address issues such as organizational boundaries, location of the operational activities, what activities to focus on and selection of value partners. The business model by which firms operate needs also to accommodate the spatial dimensions indicated by globalization; and the emergence of global technology markets. Little is known to date about the extent to which business models accommodate or are adapted to internationalization, innovation and entrepreneurship. This paper presents a review of the business model literature from which a generic business model framework is derived, identifying and introducing the main elements of these A. Onetti...

Words: 11236 - Pages: 45