...BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP MÔN MARKETING CĂN BẢN CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA BỘT GIẶT OMO CỦA TẬP ĐOÀN UNILEVER BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP MÔN MARKETING CĂN BẢN CHIẾN LƯỢC MARKETING – MIX CỦA BỘT GIẶT OMO CỦA TẬP ĐOÀN UNILEVER GVHD: Thầy Trần Nhật Minh SV Thực Hiện: Nguyễn Hiếu Anh Thư MSSV: 1321001955 LỚP 13DQH LỜI CÁM ƠN Với sự giúp đỡ quý báu của thầy cô và bạn bè, em đã hoàn thành đề tài “Chiến lược marketing của bột giặt Omo của tập đoàn Unilever”. Đề tài này là sự đúc kết từ những kiến thức em đã học được từ thầy cô giảng viên khoa Marketing, trường Đại học Tài chính – Marketing và từ những kiến thức thực tế. Hoàn thành đề tài này, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Nhật Minh, giảng viên hướng dẫn cho môn thực hành nghề nghiệp của lớp 13DQH. Thầy đã hướng dẫn, giải thích chi tiết về cách làm đề tài và sửa những lỗi sai cho bài của em được hoàn chỉnh. Do những kiến thức còn có phần hạn chế cũng như phân tích chưa sắc sảo nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy để em có điều kiện nâng cao, bổ sung kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho những đề tài sau này. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên khoa Marketing – lớp 13DQH Nguyễn Hiếu Anh Thư NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ...
Words: 11686 - Pages: 47
... Với những ai đã từng xem phim Hàn Quốc chắc không còn xa lạ gì với món ăn truyền thống của người Hàn Quốc l à Kim chi và Gim bab. Chỉ đứng sau kim chi, Gim bab là món ăn phổ biến đặc trưng và trở thành nét đặc trưng trong ẩm thực xứ Hàn. Với mong muốn mang đến một nền ẩm thực xứ Hàn để phục vụ những người yêu ẩm thực Hàn và muốn tìm hiểu về nền ẩm thực này. Nhà hàng Gim Bab ra đời và đang nỗ lực để trở thành địa chỉ tin cậy được nhiều thực khách lựa chọn . Gimbab – “Gim” là tên gọi của lá rong biển khô; “bab” đơn giản là “cơm”. Tên gọi của món ăn rất đơn giản, cơm gói trong lá rong biển. Nhà hàng Gim Bab ra đời vào tháng 6/2011, tại địa chỉ 1/28 Lữ gia, Đường số 1, Cư Xá Lữ Gia, Quận 11, Tp.HCM. Hình thức kinh doanh hiện tại là kinh doanh online – một hình thức kinh doanh nhỏ, lẻ, giao hàng tận nơi, chủ yếu quảng cáo trên Internet bằng trang web của công ty. Trong thời gian sắp tới nhà hàng sẽ xây dựng và phát triễn hệ thống chuỗi nhà hàng Gim bab tại TP.HCM. II Mục tiêu chiến lược - Xây dựng và phát triển 4 cửa hàng chính thức trong vòng một năm. - 90% khách hàng trong thị trường mục tiêu biết đến hệ thống “ Nhà hàng Gimbab” - Tăng thêm 30% khách hàng mới cho mỗi quý. - Đạt được mức độ cao về sự hài lòng của khách hàng , khoảng 95% số khách hàng mục tiêu. - Lợi nhuận 20% trên tổng số vốn đầu tư trong vòng một năm. III Đối thủ cạnh tranh - Đối thủ cạnh tranh chính : Chuỗi cửa hàng Mì Hàn Quốc 1. Cạnh tranh nội bộ ngành Các quán kinh doanh đồ ăn Hàn Quốc trong đó...
Words: 1605 - Pages: 7
...DOANH TIỂU LUẬN: MARKETING CĂN BẢN ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM SỮA ĐẬU NÀNH DAILY Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Ngọc Quỳnh Lớp: MK001_1_111_T01 Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Ngọc Quỳnh Lớp: MK001_1_111_T01 Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Khánh Hà. Nguyễn Thị Minh Hạnh Ngô Thị Thanh Hiền Trần Diễm Kiều Lê Bùi Nhật Thanh Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Khánh Hà. Nguyễn Thị Minh Hạnh Ngô Thị Thanh Hiền Trần Diễm Kiều Lê Bùi Nhật Thanh Tp. Hồ Chí Minh 2011 Mục lục LỜI MỞ ĐẦU 2 I. Kế hoạch kinh doanh 3 II. Phân tích SWOT 4 III.Môi trường marketing 5 1. Môi trường vĩ mô 5 1.1 Dân số: 5 1.2 Kinh tế: 5 1.3 Tự nhiên: 6 1.4 Công nghệ: 6 1.5 Chính trị - pháp luật 8 2. Môi trường vi mô 8 2.1 Doanh nghiệp 8 2.2 Nhà cung ứng 9 2.3 Các trung gian 9 2.4 Đối thủ cạnh tranh 9 2.5 Công chúng 11 IV. Khách hàng 11 V. Phân khúc thị trường 13 1. Kết quả khảo sát thị trường. 13 2. Phân khúc thị trường 14 3. Lựa chọn thị trường mục tiêu 15 3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của khúc thị trường 15 3.2 Mức độ hấp dẫn của khúc thị trường 15 3.3 Mục tiêu và nguồn lực của công ty 15 3.4 Chiến lược mục tiêu 16 4. Định vị trong thị trường 16 VI. Chiến lược Marketing 16 1. Chiến lược sản phẩm 16 1.1 Chiến lược sản phẩm 16 1.2 Chu kỳ sống của sản phẩm. 17 1.3 Chiến lược thay thế 18 2. Chiến lược định giá. 18 2.1 Những nhân tố ảnh...
Words: 10372 - Pages: 42
...HỌC TẬP MARKETING CĂN BẢN Biên soạn: THS. NGUYỄN VĂN THI 1 2006 2 BÀI MỞ ĐẦU Giới thiệu khái quát môn học Marketing là một ngành học còn mới mẻ nhưng phát triển rất nhanh với nhiều thay đổi về quan điểm, hướng tiếp cận, phương pháp nghiên cứu đã hình thành nhiều trường phái khác nhau. Chính vì vậy, việc học tốt môn Marketing Căn Bản là nền tản hết sức cần thiết để nghiên cứu sâu hơn. Trong chương trình đào tạo, Marketing Căn Bản là môn học mở đầu cho một loạt những môn có liên quan mà các bạn sẽ học trong các học kỳ sắp tới. Đó là các môn: hành vi khách hàng, nghiên cứu marketing, quản trị marekting, quản trị bán hàng, quản trị thương hiệu, lập kế hoạch kinh doanh,… Marketing Căn Bản cho chúng ta nhìn thấy tổng quát về ngành học. Nó trình bày về sự ra đời và phát triển của marketing, chức năng, các thành phần của marketing, qui trình tiến hành marketing. Môn học sẽ đề cập và giải thích hầu hết các khái niệm và thuật ngữ trong ngành. Nó nhấn mạnh vai trò quan trọng của nghiên cứu marketing và cách thức tiến hành nghiên cứu. Phương pháp phân tích marketing, phương pháp phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu, hoạch định chiến lược và kế hoạch marketing cũng được trình bày. Trọng tâm của môn học sẽ tập trung vào 4P của phối hợp marketing: sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị. Mục tiêu của môn học Sau khi học xong môn học này, sinh viên có khả năng: Hiểu ở mức độ phân biệt được và sử dụng đúng các khái niệm, thuật ngữ của ngành học...
Words: 26008 - Pages: 105
...Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ MARKETING QUỐC TẾ I. Khái niệm marketing và marketing mix 1.1 Khái niệm marketing * Các định nghĩa marketing quốc tế (tham khảo): + Marketing xuất khẩu (Export marketing): Bao hàm tất cả các hoạt động marketing khi một công ty bán sản phẩm của mình ra nước ngoài, và sản phẩm thực sự được gửi từ nước này sang nước khác. + Marketing ở nước ngoài (Foreign marketing): Hoạt động marketing bên trong quốc gia đã thâm nhập; Khác với marketing trong nước: Cạnh tranh, Cách ứng xử của người tiêu thụ, Hệ thống phân phối, Xúc tiến + Marketing đa quốc gia (Multinational marketing):• Có tài sản và hoạt động ở nhiều quốc gia- hoạt động theo nhiều chiến lược nội địa. Mỗi chiến lược phải hoàn toàn thích hợp nhằm thoả mãn những điểm riêng biệt của thị trường. • Các hoạt động và lợi ích ở nhiều hơn một nước; Kiểm soát các hoạt động marketing từ bên ngoài nước mà sản phẩm sẽ được bán; mỗi thị trường là một trung tâm lợi nhuận độc lập + Marketing đa khu vực (Multiregional marketing): Các chiến lược bao phủ những vùng rộng lớn hơn và để giảm chi phí sản xuất. Bao gồm: Tây và Đông Âu, châu Á, ASEAN, NAFTA, EU, EFTA. Liên kết các hoạt động cùng nhau để tăng hiệu suất + Marketing toàn cầu (Global marketing): Giai đoạn cuối cùng trong việc phát triển marketing quốc tế, Đòi hỏi một chiến lược đơn lẻ cho toàn bộ thị trường toàn cầu, Toàn bộ tổ chức tập trung vào việc lựa chọn, khai thác những cơ hội marketing toàn cầu; tận dụng các nguồn lực trên toàn thế giới;...
Words: 2376 - Pages: 10
...Chiến lược marketing toàn cầu GVHD: Th.S Quách Thị Bửu Châu MỤC LỤC MỤC LỤC .............................................................................................................. 2 LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 3 CHƢƠNG I : TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN L’ORÉAL ................................... 4 I/ Tập đoàn L’Oreal .......................................................................................... 5 II/ Giá trị thương hiệu........................................................................................ 6 III/ Chiến lược kinh doanh quốc tế của L’Oréal .................................................. 7 CHƢƠNG II: L’ORÉAL TẠI TRUNG QUỐC ................................................... 9 I/ Chiến lược xâm nhập thị trường Trung Quốc của L’Oréal ............................ 10 II/ Chiến lược marketing quốc tế của L’Oréal................................................... 11 1/ Chiến lược sản phẩm............................................................................... 12 2/ Chiến lược giá......................................................................................... 14 3/ Chiến lược phân phối .............................................................................. 15 4/ Chiến lược chiêu thị ................................................................................ 16 CHƢƠNG III: L’ORÉAL TẠI VƢƠNG QUỐC ANH .....................................
Words: 14098 - Pages: 57
...Nhóm: Luck star Cà phê Trung Nguyên Lời mở đầu: Nhóm Lucky star xin chào Cô! T hưa Cô! sau quá trình tìm hiểu trên internet, ở các đại lý, qua nhiều nguồn tài liệu mà nhóm đã thu thập được và những kiến thức nhóm chúng em đã được học trên lớp, nhóm Lucky star đă tổng hợp lại thành bài tiểu luận môn marketing căn bản với chủ đề “Nghiên cứu Marketing của công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên” 1 Nhóm: Luck star Cà phê Trung Nguyên PHẦN 1: TÔNG QUAN CÔNG TY A. Giới thiệu công ty. Công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên Trụ sở chính tại 82 – 84 Bùi Thị Xuân, phường Bến Thành, quận 1, Tp.Hồ Chí Minh Trung tâm phân phối tại 168 Phan Văn Trị, quận Gò Vấp, Tp. HCM, hàng hóa được tập trung tại đây trước khi đưa đến các nhà phân phối Trung Nguyên có 2 nhà máy: -Nhà máy Bình Dương: khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A, Huyện Dĩ An, Bình Dương với diện tích 30.000m2. Đây là nhà máy sản xuất cà phê hòa tan nhãn hiệu G7 với công suất 3.000 tấn/năm. -Nhà máy Buôn Ma Thuột: Khu tiểu thủ công nghiệp Tân An, phường Tân An, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Daklak với diện tích 50.000m2. Đây là nhà máy chế biến cà phê rang xay có công suất 10.000 tấn/năm.Với mức đầu tư trên 40 triệu USD vừa khởi công nhằm phục vụ cho một giai đoạn phát triển mới. Trung Nguyên có 5 chi nhánh: 1, Chi nhánh Hà Nội: Hiệu sách Trung tâm Từ Liêm, Khu Liên Cơ Quan, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội. 2, Chi nhánh Đà Nẵng: 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.Hải Châu, Tp.Đà Nẵng. 3, Chi nhánh Cần Thơ: 78 Đường 3/2,...
Words: 12808 - Pages: 52
...Trích yếu Mục tiêu của đề án môn Quản trị bán hàng là tìm hiểu, xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Đồng thời, trong quá trình thực hiện báo cáo này, chúng tôi có cơ hội vận dụng những kiến thức của môn học vào việc tổ chức và quản lý lực lượng bán hàng để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Việc quản trị bán hàng là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với một tổ chức. Thông qua các chức năng và vai trò của việc hoạch định, xây dựng và tổ chức kế hoạch bán hàng, các sản phẩm và dịch vụ có thể đến với người tiêu dùng một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn, cũng như giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, việc xây dựng một kế hoạch bán hàng thành công không phải một điều dễ dàng đối với chúng tôi vì vấn đề này tương đối phức tạp và khó khăn do đây là lần đầu tiên nhóm chúng tôi thực hiện đề án này. Qua bài báo cáo, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của bộ phận bán hàng và các bước cần thiết thực hiện để xây dựng một kế hoạch bán hàng. Lời cảm ơn Nhóm xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Hoa Sen, khoa Kinh tế thương mại đã thiết lập một môn học mang tính thực tiễn cao cho sinh viên chúng tôi. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Lê Hồng Đắc - giảng viên bộ môn Quản trị bán hàng đã cung cấp những kiến thức cũng như hướng dẫn các bước để xây dựng một kế hoạch bán hàng, giúp chúng tôi có được bài báo cáo hoản chỉnh này. Trong quá trình tìm hiểu, phân tích và thực hiện đề án, nhóm đã gặp nhiều khó...
Words: 13937 - Pages: 56
...PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA COCACOLA NHÓM2 MỤC LỤC A/ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY COCACOLA...................................................2 I/ SƠ LƯỢC HÌNH THÀNH.........................................................................2 II/ LỊCH SỬ VỀ CÔNG TY COCACOLA VIỆT NAM................................3 B/ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ...........................................................4 I/ MÔI TRƯỜNG KINH TẾ.........................................................................4 1/ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ....................................................................4 2/ Mức lãi suất: ...........................................................................................4 3/ Lạm phát: ................................................................................................4 II/ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ..............................................................4 III/ MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA_XÃ HỘI..................................................5 IV/ MÔI TRƯỜNG NHÂN KHẨU HỌC...................................................6 V/ MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU :...............................................................6 VI/ MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ_PHÁP LUẬT.........................................7 C/ MÔ HÌNH NĂM LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH.........................................7 I/ CÁC ĐỐI THỦ NHẬP CUỘC TIỀM TÀNG..............................................7 II/ CẠNH TRANH GIỮA CÁC ĐỐI THỦ TRONG NGÀNH......................7 III/ NĂNG LỰC THƯƠNG LƯỢNG...
Words: 8098 - Pages: 33
...PHẦN II 18 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 18 2.1 Phân tích môi trường vĩ mô 18 2.1.1 Môi trường kinh tế 18 2.1.2 Môi trường văn hóa- xã hội 26 2.1.3 Môi trường nhân khẩu học 28 2.1.4 Môi trường chính trị - luật pháp. 32 2.1.5 Môi trường công nghệ 34 2.1.6 Môi trường toàn cầu. 35 2.2 Phân tích ngành và cạnh tranh 36 2.2.1 Thị trường bán lẻ toàn cầu 36 2.2.2 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter 36 2.2.2.1 Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng 36 2.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong ngành 38 2.2.2.3 Năng lực thương lượng của người mua 40 2.2.2.4 Năng lực thương lượng của nhà cung cấp 41 2.2.2.5 Sản phẩm thay thế 41 2.3 Lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành 41 2.3.1 Sự thay đổi về mức tăng trưởng dài hạn của ngành 41 2.3.2 Thay đổi về nhu cầu và cách thức sử dụng sản phẩm 41 2.3.3 Các thay đổi về chi phí và hiệu quả 42 2.3.4 Toàn cầu hóa 42 2.4 Động thái cạnh tranh 43 2.4.1 Đối thủ chính là ai? 43 2.4.2 Cung ứng sản phẩm, dịch vụ như thế nào ? 43 2.5 Nhóm chiến lược trong ngành 44 2.6 Chu kỳ ngành: 45 2.7 Những nhân tố then chốt cho thành công của ngành 46 PHẦN III 48 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG 48 3.1 Các lợi thế cạnh tranh bền vững 48 3.1.1 Hiệu quả vượt trội 48 3.1.2 Chất lượng vượt trội 49 3.1.3 Đáp ứng khách hàng vượt trội 51 3.1.4 Dịch vụ khách hàng vượt trội 51 3.2 Các nguồn lực và khả năng tiềm tàng 52 3.2.1 Các nguồn lực 52 3.2.1.2 Nguồn lực vô hình 55 3.2.2 Triết lý kinh...
Words: 38081 - Pages: 153
...Unit 1: Brand Made in Europe Almost every fashion label outside the top luxury brands is either already manufacturing in Asia or thinking of it. Coach, the US leather goods maker, is a classic example. Over the past five years, it has lifted gross margins1 from 55 per cent to 71 per cent by manufacturing solely in low-cost markets. In March 2002 it closed its factory in Lares, Puerto Rico, its last company-owned plant, and now outsources all its products. Burberry has many Asian licensing arrangements2. In 2000 it decided to renew Sanyo's Japanese licence for 10 years.This means that almost half of Burberry's sales at retail value will continue to be produced under licence in Asia. At the same time, however, Japanese consumers prefer the group's European-made products. Sanyo is now reacting to this demand for a snob3 (a) thích làm sang alternative to the Burberry products made in its factories across Asia by opening a flagship store4 in Tokyo's Ginza, where it sells Buberry imported from Europe. In interviews with the FT, many executives say the top luxury brands will continue to be seen, particularly in Asia, as European .Domenico De Sole, who is to step down next year from chief executive of Gucci, the Florentine fashion and leather goods group, says: "The Asian consumer really does believe - whether it's true or not - that luxury comes from Europe and must be made there to be the best. Serge Weinberg, chief executive of Pinault Printemps Redoute, which controls Gucci...
Words: 10885 - Pages: 44
...số dịch vụ hỗ trợ chính; 4. Giải thích điện toán di động không dây và commerces và 5. Thảo luận thương mại dựa trên địa điểm và máy tính phổ biến. INTRODUCTION According to a study by IDC, Malaysia Internet and E-Commerce 2006--2010 Forecast: Tracking the Development, Malaysia is expected to register a strong growth of 70 % in electronic commerce (EC) spending in 2006. Business-to- consumer (B2C) EC spending is expected to record a healthy increase of 43% to reach US$2.8 billion (RM9.8 billion) from US$1.9 billion (RM6.65 billion) in 2005. Malaysia's business-to-business (B2B) EC spending is expected to register a high growth of 77% to US$13.6 billion (RM47.6 billion) in 2006. Theo một nghiên cứu của IDC, Dự báo Thương mại điện tử và Internet của năm 2006 – 2010 như sau: Theo dõi sự phát triển, Malaysia dự kiến sẽ đăng ký một tăng trưởng mạnh mẽ đến 70% chi tiêu thương mại điện tử (EC - TMĐT) vào năm 2006. Chi tiêu thương mại điện tử ‘Doanh nghiệp với Người tiêu dùng’ (B2C) dự kiến sẽ gia tăng lành mạnh đạt 43%, tương đương...
Words: 45416 - Pages: 182
...L1 Contracts /'kɔntrækt/ N. hợp đồng, giao kèo, khế ước, giấy ký kết .......... 3 L2 Marketing (thị trường, nơi tiêu thụ; khách hàng)................................. 3 L3 Warranties /wɔrənti/ ........................................................................ 4 L4 Business planning ............................................................................ 5 L5 Conferences /'kɔnfərəns/ hội nghị ...................................................... 5 L6 computers ....................................................................................... 6 L7 Office Technology ............................................................................. 6 L8 Office Procedures .............................................................................. 7 L9 Electronics (điện tử) .......................................................................... 7 L10 Correspondence (quan hệ thư từ, sự phù hợp) .................................... 8 L11 Job Advertising and Recruiting .......................................................... 8 L12 Applying and Interviewing ............................................................... 9 L13 Hiring and Training .......................................................................... 9 L14 Salaries and benefits .................................................................... 10 L15 Promotions, Pensions and Awards ................................................. 10 L16 Shopping .....................................................
Words: 9114 - Pages: 37
...cầu và lợi ích của mình thì các cá nhân, tổ chức phải xác lập các mối quan hệ với nhau, các mối quan hệ được thể hiện thông qua sự trao đổi, thỏa thuận làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ của các bên – trong phạm vi các mối quan hệ về dân sự, kinh tế, lao động thì sự trao đổi, thỏa thuận được coi là “Giao dịch”. Dưới góc độ pháp lý thì giao dịch nói trên luôn được thể hiện bằng hình thức “Hợp đồng”. Hay nói một cách khác “Hợp đồng” là một hình thức pháp lý của “Giao dịch”. 2- Các loại hợp đồng. Nếu nhìn trên tổng thể các mối quan hệ trong xã hội, các giao dịch rất đa dạng, phụ thuộc vào mục đích, lợi ích mối quan hệ mà các chủ thể tham gia, giao dịch đó mong muốn. Từ đó để phân biệt các loại hợp đồng người ta phân ra ba nhóm (loại) hợp đồng cơ bản như sau: a) Hợp đồng dân sự; b) Hợp đồng kinh doanh – thương mại (hay là hợp đồng kinh tế); c) Hợp đồng lao động; Các loại hợp đồng này có những đặc trưng khác nhau, chủ yếu khác nhau về các đối tượng và chủ thể của loại hợp đồng đó. Trong mỗi loại hợp đồng (nhóm) lại có những hình thức hợp đồng khác nhau, chủ yếu khác nhau về đối tượng của hợp đồng đó. 3- Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh doanh – thương mại: Khi chuẩn bị soạn thảo, ký kết hợp đồng làm thế nào để phân biệt hợp đồng nào là hợp đồng dân sự và hợp đồng nào là hợp đồng kinh doanh – thương mại. Đây là vấn đề không đơn giản và để phân biệt được 2 loại hợp đồng này cần chú ý 2 đặc điểm cơ bản sau: Chủ thể của hợp đồng: Việc...
Words: 200044 - Pages: 801
...[pic] Coffee, Cooperation and Competition: A Comparative Study of Colombia and Vietnam Authors:[1] Adriana Roldán-Pérez Maria-Alejandra Gonzalez-Perez Pham Thu Huong Dao Ngoc Tien Research assistants (Colombia): Franz Xaver Riegler Stephanie Riegler Catalina Tabares Melissa Eusse Research assistant (Vietnam): Nguyen Thu Hang Table of contents List of figures 4 List of tables 4 Acronyms, abbreviations and definitions 6 Weights and measures 6 Abstract 7 1 Introduction 8 1.1 Research objectives 9 1.1.1 General objectives 9 1.1.2 Specific objectives 9 1.2 Research methodology 9 2 Literature review on the global value chain (GVC) of coffee 11 2.1 Theory of global value chains 11 2.1.1 Introduction to the value chain concept 11 2.1.2 Global commodity chains 12 2.1.3 Value chain analysis 13 2.1.3.1 Definition 13 2.1.3.2 Methodological aspects of value chain analysis 15 2.1.4 Governance 15 2.1.5 Barriers to entry and rent 16 2.1.6 Upgrading in value chains 16 2.2 Overview of the world coffee market 17 2.2.1 World coffee production 17 2.2.2 Production by type of coffee 18 2.2.3 Coffee producing countries 19 2.2.4 Stocks in producing countries 20 2.2.5 World coffee exports 21 2.2.6 World coffee consumption 24 2.2.7 The International Coffee Organisation and coffee prices 29 2.2.8 Mapping the global value chain of coffee 31 3 Analysis of Colombia and Vietnam’s participation in the coffee value chain 33 3.1 Vietnam’s...
Words: 28626 - Pages: 115