...mình.Khi cơn bão tang thương nguôi dần, nàng bỏ vào phòng một mình. Nhấtđịnh không cho ai đi theo. Đối diện cửa sổ là một cái ghế bànhkhá rộng và đầy tiện nghi. Nàng ngồi lún sâu vào ghế, như bị đè bẹp bởicơn kiệt sức đã ám ảnh cơ thể và dường như vói tận vào linh hồn củanàng. Nàng có thể nhìn thấy trong quảng sân rộng trước nhà lànhững ngọn cây đang run rẩy với cuộc sống mới của mùa xuân. Mưa nhẹ nhưhơi thở thật ngon lành trong không gian. Dưới đường phố, người bán rongđang rao hàng. Những nốt của một bản nhạc người nào đó đang hát từ xavọng đến tai nàng thật mơ hồ và tiếng ríu rít của bầy chim én dưới máihiên. Vài mảng trời xanh lấp ló sau màn mây chất chồng lên nhau hướng Tây đối diện với của sổ của nàng. Nàngngồi, đầu dựa ngửa lên thành của nệm ghế, hầu như bất động, trừ khi cótiếng nấc phát ra từ cổ họng và làm rúng động thân thể nàng, như mộtđứa bé khóc vùi cho đến khi rơi vào giấc ngủ và tiếp tục nức...
Words: 4396 - Pages: 18
...Sưu t m và thi t k b i Ph m Vi t Vũ -1– Ôn t p ng pháp ti ng Anh 1. C u trúc chung c a m t câu trong ti ng Anh: M t câu trong ti ng Anh thư ng bao g m các thành ph n sau ñây: Ví d : SUBJECT John and I We He I VERB ate studied runs like walking. COMPLEMENT a pizza "present perfect" MODIFIER last night. last week. very fast. 1.1 Subject (ch ng ): Ch ng là ch th c a hành ñ ng trong câu, thư ng ñ ng trư c ñ ng t (verb). Ch ng thư ng là m t danh t (noun) ho c m t ng danh t (noun phrase - m t nhóm t k t thúc b ng m t danh t , trong trư ng h p này ng danh t không ñư c b t ñ u b ng m t gi i t ). Ch ng thư ng ñ ng ñ u câu và quy t ñ nh vi c chia ñ ng t . Chú ý r ng m i câu trong ti ng Anh ñ u có ch ng (Trong câu m nh l nh, ch ng ñư c ng m hi u là ngư i nghe. Ví d : “Don't move!” = ð ng im!). Milk is delicious. (m t danh t ) That new, red car is mine. (m t ng danh t ) ðôi khi câu không có ch ng th t s , trong trư ng h p ñó, It ho c There ñóng vai trò ch ng gi . It is a nice day today. There are a fire in that building. There were many students in the room. It is the fact that the earth goes around the sun. 1.2 Verb (ñ ng t ): Trư ng ð i H c Kinh T ðà N ng Sưu t m và thi t k b i Ph m Vi t Vũ -2– ð ng t là t ch hành ñ ng ho c tr ng thái c a ch ng . M i câu ñ u ph i có ñ ng t . Nó có th là m t t ñơn ho c m t ng ñ ng t . Ng ñ ng t (verb phrase) là m t nhóm t g m m t ho c nhi u tr ñ ng t (auxiliary) và m t ñ ng t chính. I love you. (ch hành ñ ng) Chilli is hot. (ch...
Words: 54422 - Pages: 218
...chú trọng lắm. Đó là phần từ vựng dạng ACADEMIC (học thuật). Nên để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, ôn luyện từ trong quyển 22.000 từ THI TOEFL/IELTS của Harold Levine là cực kỳ cần thiết. Mỗi ngày chỉ cần học 3 từ, thì lượng từ vựng của bạn sẽ tăng đáng kể. Số từ vựng này giúp bạn trong cả 4 phần thi LISTENING / SPEAKING / READING / WRITING. Ví dụ: Nếu bạn dùng từ: SIMULTANEOUSLY thay cho từ AT THE SAME TIME, hay PORTABLE thay cho từ EASY TO CARRY hay MITIGATE thay cho từ LESSEN … trong phần WRITING và SPEAKING thì điểm của bạn sẽ cao chót vót không ngờ luôn đấy. Chưa kể, nhất là trong phần READING, những từ trong quyển sách này xuất hiện nhiều lắm, và cả LISTENING nữa chứ. Sự lợi hại của quyển sách này, chắc chắn chỉ khi nào học rồi, bạn mới thấy rõ. Quyển này (nhà xuất bản TPHCM) đã hết bán rồi. Nên nếu bạn nào cần phôtô thì liên lạc Uyên Uyên: UyenUyen@englishtime.us Tuy nhiên mỗi tuần Bear vẫn sẽ post lên đây 20 từ trong quyển sách đó, để nếu bạn nào ở xa, vẫn có thể học được. Đương nhiên mỗi người có 1 cách học riêng và trí nhớ khác nhau. Có người nhìn qua là nhớ liền, có người nhìn hoài vẫn không nhớ, nên Bear suggest cách học này, bạn nào thấy thích hợp với mình thì áp dụng: 1/ Mỗi ngày học 3 từ: giống như ăn cơm vậy: sáng 1 từ, trưa 1 từ, tối 1 từ. Vui lòng đừng thấy cuốn sách quá hay mà học 1 ngày vài ba chục từ rồi ngày mai nhìn lại thấy ngán.. rồi.. bỏ luôn quyển sách hay này nhé. 2/ Làm sao mà trước khi đi ngủ, có thể đọc (hoặc...
Words: 78840 - Pages: 316
...BRITISH LITERATURE (Collected by Trần Quang Nhu) 1. THE GARDEN PARTY by Katherine Mansfield 1. Plot Summary .The cloudless summer day is perfect for the garden party at the home of the well-to-do Sheridan family. Before breakfast ends, four workmen arrive to set up the marquee (a tent or canopy to shield partygoers from the elements). Because Meg has just washed her hair and Jose is still in her petticoat, Mrs. Sheridan assigns the task of supervising the men to Laura. Taking a piece of buttered bread with her, Laura goes outside to begin her task. .......When she suggests that the men–all smiling and quite friendly–set up the marquee on the lily lawn, a fat man considers the idea but a tall man man says it would not get enough attention there. "You want to put it somewhere where it'll give you a bang slap in the eye." Laura wonders whether it is respectful of a laborer to speak to a girl of her upbringing in the crude language (bang slap) of the common people. .......Laura then recommends a corner of the tennis court. Although a band will be playing on the court, she says, there will still be room for the marquee. Another man suggests placing the marquee against the karaka trees. Laura dislikes the idea of hiding the broad leaves and yellow fruit of the karakas, but the workmen are already heading toward them with the staves and rolls of canvas. She is impressed that one workman stops to smell lavender. Too bad the boys who come calling...
Words: 19568 - Pages: 79
... | |ra trường. Tôi có nhu cầu học 1 khóa Tiếng Anh ngắn hạn tại Úc để lấy chứng chỉ IELTS, để chuẩn |Please let me introduce myself. My name is … I am the forth year student of/at Foreign Trade University in the | |bị cho khóa học nói trên. |major of/ majoring in External Economics. I intend to take/ do an MBA course after graduation. In order to prepare| |Tôi biết đến tên trường của các ngài thông qua 1 người bạn cùng lớp. Tôi rất mong các ngài gửi |for this plan, a short-term English course in Australia to get (take) an IELTS certificate is very necessary/ “A | |cho tôi thông tin chi tiết về các khóa học Tiếng Anh 3 tháng bắt đầu vào tháng 2 năm 20…, kể cả |short-term English course in Australia to get an IELTS certificate is very necessary for preparing for this plan”.| |học phí và thời gian biểu chi tiết. Các ngài có thể thu xếp cho tôi 1 chỗ ở trong Kí túc xá hoặc| | |ở cùng với 1 gia đình người Úc được không? |Your school name was given/ recommended to me by one of my classmates. Would you...
Words: 25539 - Pages: 103
...trái, mà sau bắt chước người Trung Quốc mới mặc áo gài về tay phải"[1]. Kiểu sơ khai của chiếc áo dài xưa nhất là áo giao lãnh, tương tự như áo tứ thân nhưng khi mặc thì hai thân trước để giao nhau mà không buộc lại. Áo mặc phủ ngoài yếm lót, váy tơ đen, thắt lưng mầu buông thả. Xưa các bà các cô búi tóc trên đỉnh đầu hoặc quấn quanh đầu, đội mũ lông chim dài; về sau bỏ mũ lông chim để đội khăn, vấn khăn, đội nón lá, nón thúng. Cổ nhân xưa đi chân đất, về sau mang guốc gỗ, dép, giày. Vì phải làm việc đồng áng hoặc buôn bán, chiếc áo giao lãnh được thu gọn lại thành kiểu áo tứ thân (gồm bốn vạt nửa: vạt nửa trước phải, vạt nửa trước trái, vạt nửa sau phải, vạt nửa sau trái). Áo tứ thân được mặc ra ngoài váy xắn quai cồng để tiện cho việc gồng gánh nhưng vẫn không làm mất đi vẻ đẹp của người phụ nữ. Áo tứ thân thích hợp cho người phụ nữ miền quê quanh năm cần cù bươn chải, gánh gồng tháo vát. Với những phụ nữ tỉnh thành nhàn hạ hơn, muốn có một kiểu áo dài được cách tân thế nào đó để giảm chế nét dân dã lao động và gia tăng dáng dấp trang trọng khuê các. Thế là ra đời áo ngũ thân với biến cải ở chỗ vạt nửa trước phải nay được thu bé lại trở thành vạt con; thêm một vạt thứ năm be bé nằm ở dưới vạt...
Words: 8397 - Pages: 34
...[TOEFL GRAMMAR REVIEW!] TIENGANHONLINE.NET Mục lục Grammar Review _______________________________________________ 8 Quán từ không xác định "a" và "an"_________________________________ 9 Quán từ xác định "The" _________________________________________ 10 Cách sử dụng another và other. ___________________________________ 13 Cách sử dụng little, a little, few, a few ______________________________ 14 Sở hữu cách __________________________________________________ 15 Verb ________________________________________________________ 16 1. 1) 2) 3) 4) 1) 2) 3) 4) 1) 2) 3) 4) Simple Present ____________________________________________________________________________ 16 Present Progressive (be + V-ing) ______________________________________________________________ 16 Present Perfect : Have + PII _________________________________________________________________ 16 Present Perfect Progressive : Have been V-ing __________________________________________________ 17 Simple Past: V-ed __________________________________________________________________________ 17 Past Progresseive: Was/Were + V-ing __________________________________________________________ 17 Past Perfect: Had + PII _____________________________________________________________________ 18 Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing___________________________________________________ 18 Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form __________________________________________ 18 Near Future ____________________________...
Words: 34637 - Pages: 139
...Grammar Review Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER (OBJECT) DIRECT INDIRECT SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn đề sau: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun) ➢ Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. ➢ Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. ➢ Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. ➢ Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a" an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. ➢ Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water ... đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó. water ( waters (Nước ( những vũng nước) ➢ Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern...
Words: 33384 - Pages: 134
...DECLARATION I certify this report of the Study Project entitled: “The difficulties and some solutions to Vietnamese-English translation” to total fulfillment of the requirement for the report of graduation practice. Son La, April 2011 Nguyễn Thị Thiện ACKNOWLEDGEMENT First and foremost, I would like to express my sincere thanks to my supervisors, Mrs. Nguyen Thi Ngoc Thuy and Mrs. Nguyen Mai Huong, lecturers of the Foreign Languages Department of Son La College. This report could have probably not completed without their patient, enthusiastic and instructive supervision and encouragement. I also would like to show my profound gratitude to all the lecturers in the Foreign Languages Department in Son La College for tirelessly devoting time and efforts to enrich, broaden and deepen my knowledge over the past three years. My special thanks go as well as to the Foreign Languages Department of Son La College for giving me the opportunity and permission to implement this report. I also would like to delicate my special thanks to my classmates in English course 45, who have supported, cooperated and provided me with valuable suggestions. Especially, I am obliged to my friends who looked closely at the final providing me their translation exercises and assignments to use as version of the report for English style and...
Words: 8842 - Pages: 36
...HUE UNIVERSITY COLLEGE OF FOREIGN LANGUAGES DEPARTMENT OF ENGLISH ------***------ NGUYEN VAN TUAN TRANSLATION 5 HUE - 2006 1 INTRODUCTION TRANSLATION 5 is a basic course book written for the second-year students of the Department of English, College of Foreign Languages, Hue University. It is intended to equip the students with an overview of translating Vietnamese and English scientific texts. It also helps the students get familiar with the terms related to science and technology as well as the typical structures frequently used in scientific and technological texts. Since the course book has been written for the students to learn either by themselves or in class with a teacher, there will be a course book and assignments. The course book contains the Vietnamese and English socio-politic texts with notes and suggested translations. The assignments contain the Vietnamese and English socio-politic texts that will be translated into either English or Vietnamese by the students. By the end of the course, the students will be able to: - obtain general knowledge of the Vietnamese and English scientific and technological documents. - get familiar with and effectively use scientific and technological terms and typical structures of scientific and technological texts in their translations. - accurately translate scientific and technological texts into English and Vietnamese. On the completion of this course book, I would like to express...
Words: 34454 - Pages: 138
...ISSN 0859-600X Volume XIII No. 2 April-June 2008 Vietnamese catfish Culture-based fisheries in Lao Changing face of carp culture Providing Claims Services to the Aquaculture Industry Algae blooms Disease Large scale Weather losses Mass escape Non-compliance Pollution & Environmental contamination Predators Super chill Theft Damage to equipment, cages, moorings A global network of offices in 63 countries, provides local expertise in a rapidly growing aquaculture industry. Specialists available in Australia, Canada, Chile, China, Greece, Holland, Hong Kong, Italy, Norway, Spain, South Africa, UAE, United Kingdom and United States. For more information contact Mark Vos, tel: + 31 6 21 544 344 or markvos@crawco.nl Aquaculture Asia is an autonomous publication that gives people in developing countries a voice. The views and opinions expressed herein are those of the contributors and do not represent the policies or position of NACA. Editorial Board Wing-Keong Ng M.C. Nandeesha Editor Simon Wilkinson simon@enaca.org Editorial Assistant Phinyada Sompuech Editorial Consultant Pedro Bueno NACA An intergovernmental organization that promotes rural development through sustainable aquaculture. NACA seeks to improve rural income, increase food production and foreign exchange earnings and to diversify farm production. The ultimate beneficiaries of NACA activities are farmers and rural communities. Contact The Editor, Aquaculture Asia PO Box 1040 Kasetsart Post Office Bangkok...
Words: 26205 - Pages: 105