.................................... 13 1.3 Loại tiền áp dụng: .................................................................................................................. 13 1.4 Phương thức cho vay: .......................................................................................................... 13 1.5 Mục đích cho vay: .................................................................................................................. 13 1.6 Tài sản đảm bảo: ................................................................................................................... 14 1.7 Mức cho vay: ............................................................................................................................ 14 1.8 Thời hạn cho vay: .................................................................................................................. 14 1.9 Lãi suất: ................................................................................................................................... 14 1.10 Thanh toán Phí bảo hiểm: ................................................................................................ 14 1.11 Phương thức trả nợ:............................................................................................................ 14 1.12 Giải ngân:...
Words: 38007 - Pages: 153
...|BỘ TÀI CHÍNH |CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |-------- |Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | | |--------------- | |Số: 214/2012/TT-BTC |Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2012 | THÔNG TƯ BAN HÀNH HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29 tháng 3 năm 2011; Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) và Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này ba mươi bảy (37) chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có số hiệu và tên gọi như sau: 1. Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số 1- Kiểm soát chất lượng doanh nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác (VSQC1). 2. Chuẩn mực số 200...
Words: 1518 - Pages: 7
...BỘ TÀI CHÍNH Số: 129/2012/TT-BTC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2012 THÔNG TƯ Quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003; Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011; Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh; Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về việc thi và cấp Chứng chỉ kiểm toán viên và Chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Luật kiểm toán độc lập và quy định tại Điều 57 Luật kế toán. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng dự thi theo quy định tại Điều 3 Thông tư này. 2. Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng thi). 3. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán. 4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến...
Words: 10250 - Pages: 41
...Phụ lục 1 ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC Môn: Kế toán hành chính sự nghiệp 1. Số tín chỉ/đvht: - Lý thuyết: 15 tiết - Thực hành: 30 tiết 2. Đối tượng học: – Bậc học: Đại học Ngành: Kế toán – Hệ: Chính qui 3. Điều kiện tiên quyết/song hành: Muốn học được môn này thì sinh viên phải tích lũy được môn nguyên lý kế toán 4. Mục tiêu của môn học: Sau khi học xong môn học này sinh viên sẽ có khả năng: 4.1 Về Kiến thức - Trình bày tổng quan về công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp; - Hạch toán công tác kế toán tài sản cố định và Chi phí xây dựng cơ bản; - Hạch toán công tác kế toán các khoản phải trả; - Hạch toán công tác kế toán nguồn kinh phí; - Hạch toán công tác kế toán các khoản thu chi; - Quyết toán kinh phí và lập báo tài chính. 4.2 Về kỹ năng chuyên môn - Nắm được mục tiêu và hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp; - Xác định các khoản thu chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp; - Quy trình kế toán, phương pháp kế toán, nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp - Nắm vững cách lập, đọc các báo cáo tài chính, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc quản lý nguồn kinh phí một cách có hiệu quả. 4.3 Về thái độ và kỹ năng mềm - Có kỹ năng tìm kiếm thông tin; - Có kỹ năng tư duy phê phán; - Có kỹ năng đọc và ghi nhớ tài liệu; - Có kỹ năng xử lý tình huống và giải bài tập; - Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như cẩn thận và phẩm chất cá nhân như linh hoạt, sáng tạo...
Words: 604 - Pages: 3
...KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH LỚP: TC11_K35 KHOA: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MSSV: 31091023411 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP & Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được quy định, và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước. Giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán có sự khác biệt do thu nhập chịu thuế được xác định dựa trên cơ sở doanh thu và chi phí hợp lí được quy định trong luật thuế, còn lợi nhuận kế toán được xác định trên cơ sở doanh thu và chi phí thực tế, phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán mà doanh nghiệp đã bỏ ra và cần phải bù đắp trong kỳ. Sự khác biệt này làm dẫn đến các khoản chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn, cần được xác định một cách rõ ràng và đúng đắn để tính đúng thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, cũng như thuế thu nhập hoàn lại về tài sản thuế thu nhập hoàn lại. I. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN hiện hành. a) Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp +Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong quý. Thuế thu nhập tạm phải nộp từng quý được tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của quý đó. + Cuối năm tài chính, kế toán phải...
Words: 7286 - Pages: 30
...T C NG HOÀ XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM c l p - T do - H nh phúc L Bư c 1 Bư c 2 TRÌNH H C CHUYÊN NGÀNH K TOÁN Bư c 3 Bư c 4 Bư c 5 Bư Th c t nghi p Ch n 01 t hình th [3250011] Toán cao c p 1 (3) [2150011] Tin h c i cương (3) [2150083] TC: H qu n tr CSDL (3) [2110061] Phương pháp nh lư ng trong kinh t (3) [2150042] N. lý th ng kê kinh t (3) [2150682] TC: Th ng kê kinh doanh (3) [2140122] Tài chính doanh nghi p (3) [2140363] Thu (3) [2140562] TC: Qu n tr ngân hàng (3) [2140203] TC: K toán ngân hàng (3) [2010011] TC: Phương pháp NCKH (2) [3250021] Toán cao c p 2 (2) [3250041] Lý thuy t xác xu t và th ng kê toán (3) [2111121] Kinh t vĩ mô (3) [2140012] Tài chính ti n t (3) [2140142] TC: Th trư ng và các nh ch tài chính (3) [2140132] TC: Tài chính qu c t (3) [2140293] TC: u tư tài chính (3) [2160032] Kinh doanh XNK (3) 2160573] TC: Kinh t qu c t (3) [2130072] TC: QT chi n lư c (3) [2130032] Qu n tr h c (3) [2130011] Kinh t vi mô (3) [2130972] TC: QT CL toàn di n (3) [2130882] TC: P.tri n k năng QT (3) [2130132] TC: Qu n tr s n xu t (3) [2100482] K toán tài chính 3 (3) [2100093] K toán tài chính 2 (3) [2100473] TC: K toán qu c t (3) [2100162] P. tích tài chính doanh nghi p (3) [2100012] Nguyên lý K toán (3) [2100063] K toán tài chính 1 (4) [2100083] Ki m toán căn b n (3) [2100072] K toán qu n tr (3) [2100442] HT thông tin k toán 1 (3) [2160082] Marketing căn b n (3) [2110011] Pháp lu t C (2) [2120201] Các NLCB c a CN Mác Lênin 1 (2) [4270011]...
Words: 658 - Pages: 3
...1. Bản chất, các chức năng của tiền tệ? 2. Bản chất, các chức năng của tài chính? 3. Phân tích vai trò của hệ thống tài chính với quá trình phát triển nền KT-XH? 4. Cấu trúc hệ thống tài chính trong nền KT? 5. Chức năng, vai trò của các tổ chức tài chính trung gian? 6. Các tổ chức tài chính trung gian chủ yếu trong nền KTTT. P/b NHTM với các tổ chức tài chính phi NH? 7. Trình bày vốn và nguồn vốn của các DN? 8. Các phương thức tạo vốn chủ yếu của DN? 9. Các loại lãi suất cơ bản. Phương pháp đo lường ls? 10. Các nhân tố chủ yếu tác động đến lãi suất? 11. Vai trò của NSNN với quá trình phát triển nền KT-XH? 12. Trình bày nguồn Thu của NSNN. Phân tích thực trạng nguồn thu từ Thuế của NSNN Việt Nam. Các biện pháp nhằm tăng Thu NSNN? 13. Bội chi(thiếu hụt, thâm hụt) NSNN, hoạt động NSNN ở VN? 14. Chức năng của thị trường tài chính, cấu trúc của TTTC? 15. Nội dung kinh tế các công cụ chủ yếu trên TTTC? 16. Nội dung các khoản mục trong bảng cân đối tài sản NHTM? 17. Các hoạt động chủ yếu của NHTM? Liên hệ VN 18. Nguyên tắc quản lí tiền vay của các NHTM? 19. Quá trình tạo tiền trong hệ thống NHTM? 20. Các hoạt động chủ yếu của NHTW? 21. Lượng tiền cung ứng? Các tác nhân tham gia cung ứng tiền? 22. Các mục tiêu của chính sách tiền tệ? 23. Các công cụ chính sách tiền tệ quốc gia? 24. Nguyên nhân lạm phát? Tác động của lạm phát đến KT-XH? 25. Biện pháp chủ yếu khắc phục lạm phát? 26....
Words: 10156 - Pages: 41
...KIỂM TOÁN Câu hỏi ôn tập: 4-1 Trình bày các nội dung KTV cần tìm hiểu trong quá trình tiếp nhận khách hàng? 4-2 Trình bày các nội dung cơ bản của kế hoạch kiểm toán tổng thể 4-3 Giải thích mục đích của việc áp dụng mô hình PEST và 5-FORCES 4-4 Phân biệt chiến lược tiếp cận chi tiết và chiến lược tiếp cận hệ thống 4-5 Trình bày mục đích tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của KTV 4-6 Định nghĩa và giải thích các yếu tố gây ra rủi ro kiểm toán 4-7 Giải thích mối quan hệ giữa các loại rủi ro trong mô hình rủi ro kiểm toán 4-8 Mô tả các bước xác định mức trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 4-9 Trình bày mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán, mức trọng yếu và bằng chứng kiểm toán 4-10 Trình bày mục đích của việc áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Bài tập 4.1- Tiếp nhận khách hàng Công ty kiểm toán Y & E vừa nhận lời mời kiểm toán báo cáo tài chính của công ty Toàn Cầu. Một số thông tin ban đầu mà công ty kiểm toán Y & E thu thập được: - Công ty Toàn Cầu là công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Công ty đang có dự kiến sẽ cổ phần hóa và niêm yết trên thị trường chứng khoán vào năm sau. - Chủ sở hữu kiêm giám đốc của công ty nổi tiếng về tính kỷ luật. Ông đã từng sa thải các trưởng phòng kinh doanh không đạt được mục tiêu lợi nhuận - Giám đốc tài chính của công ty Toàn Cầu từng là giám đốc tài chính của công ty cổ phần Hoàn Cầu. Công ty Hoàn Cầu đã bị phá sản do làm ăn thua lỗ và những bê bối tài chính. - Công ty Toàn Cầu...
Words: 2134 - Pages: 9
...CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2012 CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2012 NỘI DUNG TRANG Thông tin về doanh nghiệp 1 Báo cáo của Ban Điều hành 2 Báo cáo Kiểm toán 3 Bảng cân đối kế toán hợp nhất (Mẫu số B 01 – DN/HN) 5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất (Mẫu số B 02 – DN/HN) 8 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất (Mẫu số B 03 – DN/HN) 9 Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (Mẫu số B 09 – DN/HN) 11 CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP Giấy phép đăng ký kinh doanh Số 4103001932 ngày 20 tháng 11 năm 2003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Giấy phép Đăng ký Kinh doanh đã được điều chỉnh nhiều lần và Giấy phép Đăng ký Kinh Doanh gần nhất số 0300588569 ngày 6 tháng 11 năm 2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp. Hội đồng Quản trị Bà Mai Kiều Liên Ông Lê Song Lai Ông Hoàng Nguyên Học Bà Ngô Thị Thu Trang Ông Pascal De Petrini Ông Wang Eng Chin Ông Lê Anh Minh Ban Điều hành Bà Mai Kiều Liên Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa Bà Nguyễn Thị Như Hằng Bà Ngô Thị Thu Trang Ông Trần Minh Văn Ông Nguyễn Quốc Khánh Bà Nguyễn Hữu Ngọc Trân Ông Phạm Phú Tuấn Ông Mai Hoài Anh Chủ tịch Thành viên (bổ nhiệm ngày 23 tháng 3 năm 2012) Thành viên (từ nhiệm ngày 23 tháng 3 năm 2012) Thành viên Thành viên (bổ nhiệm...
Words: 19945 - Pages: 80
...hoạt động của Công ty Báo cáo của Hội đồng Quản trị Báo cáo của Ban Giám đốc Báo cáo Tài chính Giải trình Báo cáoTài chính Tổ chức và nhân sự Thông tin cổ đông/ Thành viên góp vốn và Quản trị công ty 1 Báo cáo thường niên 2009 – Công ty cổ phần chứng khoán Nhấp&Gọi I. 1.1. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY Những sự kiện quan trọng 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty: - Tên giao dịch tiếng Việt - Tên giao dịch tiếng Anh - Tên viết tắt - Lô gô: : : : CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NHẤP&GỌI CLICK&PHONE SECURITIES JOINT STOCK COMPANY CLIFONE - Trụ sở chính : D17, Làng Quốc tế Thăng Long, Phường Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà nội - Điện thoại - Email - Website - Vốn điều lệ : (84)-4-37930880 Fax : (84)-4-37930580 : csc@clifone.com.vn : www.clifone.com.vn : 135.000.000.000 đồng (Một trăm ba mươi lăm tỷ đồng) - Giấy CNĐKKD/Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán: Số 61/UBCK-GPHDKD do UBCKNN cấp ngày 05/09/2007. Nghiệp vụ kinh doanh Môi giới chứng khoán Lưu ký chứng khoán Tự doanh chứng khoán Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác 2 Báo cáo thường niên 2009 – Công ty cổ phần chứng khoán Nhấp&Gọi 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: - Ngày 30/07/2009: Thành lập Trung Tâm Dịch vụ khách hàng tại Số 195 Khâm Thiên, Quận Đống Đa, Hà Nội. - Ngày 19/10/2009: Công ty Cổ phần Chứng khoán - Ngày 03/03/2008: là thành viên chính thức của SGD chứng khoán HCM – Hose. - Ngày 03/7/2008: tăng vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng...
Words: 7011 - Pages: 29
...cấu 6 2. Phân tích 7 II) PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 8 1. Hệ số thanh toán 8 2. Khả năng sinh lời 9 3. Hiệu quả hoạt động 10 4. Hệ số nợ ( Đòn bẩy tài chính ) 11 5. Tỷ số giá thị trường 12 III) ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 13 1. Cơ cấu vốn 13 2. Mức độ độc lập về tài chính của Doanh nghiệp 14 3. Khả năng trả nợ 15 IV) KẾT LUẬN 16 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 16 I) GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 1. Giới thiệu chung * Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN FPT * Ngày thành lập: 31/01/1997 * Logo: * Trụ sở chính: Tòa nhà FPT, Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. * Website: www.fpt.com.vn * Vốn điều lệ: 2.738.488.330.000VNĐ 2. Ngành nghề kinh doanh * PHẦN MỀM: Giữ vị trí số 1 tại Việt Nam với 4.784 lập trình viên chất lượng cao * Xuất khẩu phần mềm: Năm 2012, FPT lọt vào Top 100 Nhà Cung cấp Phần mềm và Dịch vụ Quy trình kinh doanh hàng đầu thế giới. Sản phẩm – dịch vụ: Điện toán đám mây (Cloud Computing), ứng dụng di động (Mobility), dịch vụ thuê ngoài tác nghiệp kinh doanh (BPO), thiết kế phần mềm nhúng cho các thiết bị điện thoại di động, phát triển ứng dụng và bảo trì, chuyển đổi công nghệ phần mềm, kiểm thử chất lượng phần mềm, xây dựng phát triển phần mềm * Giải pháp, dịch vụ phần mềm: Chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm cho các Bộ ban ngành, lĩnh vực như Chính phủ, Viễn thông, Tài chính, Giáo dục, Y tế, Giao thông; Các giải pháp Quản trị...
Words: 5052 - Pages: 21
...bảo, người đi vay phải thế chấp một tài sản với người cho vay. Đối với khoản vay ngắn hạn không đảm bảo, không bên nào được yêu cầu nhưng lãi suất cao hơn. * Tỉ số thanh toán hiện hành hoặc tỉ số thanh toán nhanh của Andre cho tính thanh khoản tương đối khá và ông ấy vẫn có khả năng chi trả nên ông ấy nên được cho vay và ông ấy nên vay một khoản ngắn hạn có bảo đảm. Cách trả lời khác: Trong tình huống lợi nhuận thấp và tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty kém như vậy, tôi sẽ không cấp khoản vay. Tuy nhiên tôi sẽ nói với ông ấy rằng nếu ông ấy có thể cho chúng tôi thấy được sự tiến triểm trong hệ thống quản lý hàng tồn kho và lợi nhuận tốt hơn trong vòng hai quý tới, chúng tôi sẽ cân nhắc việc này Câu 8: Những khuyến nghị nào Juan nên làm để cải thiện, nếu có? * Công ty nên cải thiện việc quản lý hàng tồn kho và chính sách thu tín dụng. * Hàng tồn kho có thể là do tình trạng trữ hàng quá nhiều, hàng hóa lỗi thời, thiếu xót trong các dòng sản phẩm hoặc về việc tiếp thị sản phẩm. * Chi phí bán hàng và các chi phí khác cần được kiểm tra và giảm xuống thấp hơn, phù hợp với mức độ trong năm 2000. Điều này sẽ làm cải thiện tính thanh khoản và lợi nhuận của công ty Nói chung lại công ty nên có những kế hoạch hợp lí và quyết định đúng đắn tại thời điểm chính xác để có thể khắc phục những vấn đề mà công ty đang đối mặt vào lúc này. Câu 9: Theo như bạn nghĩ vấn đề nào Juan sẽ phải đối mặt khi làm một phân tích báo cáo tài chính đầy đủ của các bộ phận trong Quickfix...
Words: 1066 - Pages: 5
...------------------------------------------------- BỘ TÀI CHÍNH ------------------------------------------------- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING ------------------------------------------------- KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ------------------------------------------------- ------------------------------------------------- ------------------------------------------------- BÁO CÁO ------------------------------------------------- THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 ------------------------------------------------- ĐỀ TÀI: ------------------------------------------------- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH ------------------------------------------------- TƯ VẤN THIẾT KẾ - THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG SAO NAM VIỆT ------------------------------------------------- GVHD : ------------------------------------------------- SINH VIÊN: ------------------------------------------------- LỚP : 10DTC ------------------------------------------------- KHÓA : 10 ------------------------------------------------- TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2012 ------------------------------------------------- ------------------------------------------------- BỘ TÀI CHÍNH ------------------------------------------------- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING ------------------------------------------------- KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ------------------------------------------------- ------------------------------------------------- ------------------------------------------------- ...
Words: 1427 - Pages: 6
... Đến cuối năm 2010, thế giới có trên 70 sở giao dịch hàng hóa, giao dịch mua bán thông qua hai loại công cụ: hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn. Sản phẩm giao dịch phổ biến là nông phẩm, năng lượng, hóa chất, kim loại, bao gồm cả vàng, bạch kim, kim cương, và các công cụ đầu tư tài chính. Thị trường chứng khoán Việt Nam, đã qua hơn một thập kỷ hoạt động, chứng khoán niêm yết vẫn đang đơn điệu, chỉ là cổ phiếu phổ thông và một ít chứng chỉ quỹ đầu tư. Trái phiếu, cơ bản chưa có giao dịch thứ cấp trên thị trường tập trung. Hàng triệu người đầu tư Việt Nam đang đầu tư “chay”, chưa có công cụ bảo hiểm. Đầu cơ chỉ một chiều (giá lên), chưa có công cụ đầu cơ khi thị trường xuống giá. Hơn bất cứ quốc gia nào khác trong khu vực, Việt Nam đang rất cần có một thị trường chứng khoán phái sinh, một định chế tài chính bậc cao, để bảo hộ giá hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm đầu tư tài chính và là công cụ đầu cơ trong mọi khuynh hướng biến động của thị trường. Theo tôi, không nên tổ chức một sàn giao dịch chỉ đơn độc giao dịch các công cụ phái sinh về cổ phiếu; không nên đưa hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn vào giao dịch chung với cổ phiếu, trái phiếu, vì tính chất hoàn toàn khác nhau; không nên đưa các công cụ phái sinh sáng tạo (như là chứng quyền) vào giao dịch, khi chưa giao dịch các công cụ phái sinh truyền thống có tính phổ biến (hợp đồng tương lai, quyền...
Words: 24562 - Pages: 99
...bản và chủ yếu của ngân hàng. Hoạt động tín dụng có vai trò rất quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Nói đến tín dụng có rất nhiều vấn đề như: cho vay, đầu tư...Có các quá trình thẩm định các dự án để đưa ra quyết định tài trợ. Hoạt động tín dụng đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng nhưng rủi ro tín dụng cũng rất cao, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng của mỗi ngân hàng, rủi ro tín dụng có tác đọng đến không chỉ bản thân ngân hàng mà còn có tác động đến lĩnh vực tài chính tiền tệ từ đó tác động đến nền kinh tế vĩ mô. Chỉ có thể phòng ngừa và hạn chế rủi ro bằng việc làm tốt công tác quản lí rủi ro chứ chưa thể loại trừ rủi ro ra khỏi hoạt động tín dụng. Chính vì vậy mà em đã chọn đề tài: “Quản lí rủi ro tín dụng tại SACOMBANK chi nhánh Đống Đa ”. Bằng phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động tín dụng, em muốn đưa ra để phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng với những rủi ro thường gặp, rút ra được những mặt hạn chế, những nguyên nhân, bài học kinh nghiệm. Để từ đó có biện pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hiện tại và tương lai. Kết cấu của chuyên đề gồm 3 phần: Chương I: Khái quát về hoạt động ngân hàng và quản lí rủi ro tín dụng ngân hàng Chương II: Thực trạng quản lí rủi ro tín dụng tại Sacombank Đống Đa. Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao quản lí rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Sacombank Đống Đa CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN...
Words: 22476 - Pages: 90