Free Essay

Minh

In:

Submitted By tinhdao
Words 2802
Pages 12
BÀI 14: GIỚI TỪ
(PREPOSITIONS)

Trong bài này chúng ta cùng ôn tập về giới từ, vị trí của giới từ, các nhóm giới từ và một số lỗi thường gặp khi sử dụng giới từ.

Giới từ là từ đứng trước một danh từ hoặc một từ tương đương để chỉ ra mối quan hệ của nó với các từ khác trong câu.
Về vị trí, như đã nói ở trên, giới từ là từ đứng trước một danh từ, cụm danh từ hoặc từ tương đương. Vì thế, giới từ luôn đứng đầu ( ở trước) và sau nó là danh từ, hoặc từ tương đương. Cụm từ đứng sau nó gọi là tân ngữ của giới từ (objects of a preposition)

1. TÂN NGỮ CỦA GIỚI TỪ
(OBJECT OF A PREPOSTION)

Tân ngữ của một giới từ có thể là một danh từ hay một cụm danh từ
Ví dụ: I left my books on the table
She always get to work by car.

|Preposition |noun/noun phrase |
|on |the table |
|by |car |

Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một đại từ (tức là từ thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã biết).
Ví dụ:
Mark stands in front of her.
She looked at him and smiled.
|Preposition |pronoun |
|in front of |her |
|at |him |

Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một trạng ngữ.
Ví dụ:
I haven’t seen him since yesterday.
She hasn’t done anything wrong till now.
|Preposition |Adverb |
|since |yesterday |
|till |now |

Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một cụm giới từ (tức là một cụm từ bắt đầu bằng giới từ)
Ví dụ:
I haven’t visited them since before Tet Holiday
She didn’t showed up till after the exhibition.
|Preposition |Prepositional phrase |
|since |before Tet Holiday |
|till |after the exhibition |

Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một mệnh đề đóng vai trò của một danh từ
Ví dụ:
Don’t judge him by how he looks
She explained to me about how to make a sandwich.
|Preposition |clause |
|by |How he looks |
|about |how to make a |
| |sandwich |

Tân ngữ của một giới từ cũng có thể là một động từ dạng Ving
Ví dụ:
She left without saying goodbye.
|Preposition |Verb-ing |
|without |Saying goodbye |

2. Giới từ nào có tân ngữ của nó (preposition + object) thì tạo thành một nhóm giới từ (prepositional phrase). Nhóm giới từ này đóng vai trò nhóm trạng từ (adverbial phrase) trong câu. Ví dụ towards + the setting sun. Eg. They walked towards the setting sun. behind + you. Eg. I saw two pupets behind you.

3. Đôi khi chúng ta dùng một từ bổ nghĩa cho một giới từ, thường chỉ sự nhấn mạnh. Ví dụ

at the end = cuối cùng almost at the end = gần như cuối cùng thì.... over tlowspgrass = trên bãi cỏ all over the grass = trên khắp bãi cỏ at the back of the classroom = ở cuối lớp right at the back of the classroom = ngay ở cuối lớp

4. Trong một số mệnh đề, giới từ thường đứng cuối. Ví dụ Who were you talking with? That's the teacher we wrote about.

5. Có những trường hợp một từ vừa là giới từ, vừa là trạng từ. Chúng ta phân biệt chúng trong văn cảnh. Ví dụ I grew some flowers outside the house. (giới từ) She was talking with her friends and I waited outside. (trạng từ)

Bài tập thực hành:
Hãy đọc lời của bài hát dưới đây và gạch dưới các giới từ và tân ngữ của giới từ trong bài hát.

If I had a telescope, I’d watch the sky at night.
I’d study craters on the moon
I’d watch for moving lights.

If I were an astronaut, I’d fly around the Sun.
I’d visit Mars and Jupiter.
I’d orbit Earth for fun.

If I had a rocket, I’d travel all the way to the stars!
I’d travel right through the universe,
I’d have a big house on Mars!

If I went to Sarturn I’d fly around its rings.
I’d watch out for large meteorites.
I’d see fantastic things!

Đáp án:
Hãy chú ý các giới từ kết hợp với tân ngữ của giới từ tạo thành các cụm trạng từ trong câu.

If I had a telescope, I’d watch the sky at night.
I’d study craters on the moon
I’d watch for moving lights.

If I were an astronaut, I’d fly around the Sun.
I’d visit Mars and Jupiter.
I’d orbit Earth for fun.

If I had a rocket, I’d travel all the way to the stars!
I’d travel right through the universe,
I’d have a big house on Mars!

If I went to Sarturn I’d fly around its rings.
I’d watch out for large meteorites.
I’d see fantastic things!

CÁC NHÓM GIỚI TỪ
(TYPES OF PREPOSITION)
Xét về mặt cấu tạo, giới từ gồm 5 loại chính là:

( Giới từ đơn (simple prepositions): là giới từ chỉ có một từ. Ví dụ: in, out, over, under….
( Giới từ kép (double preposition) là những giới từ được tạo ra bằng cách kết hợp 2 giới từ đơn: into, upon, without…
( Giới từ ghép (compound prepositions): là các giới từ được tạo ra từ các tiền tố a hoặc be như about, among, against, behind, beyond, between…
( Giới từ được tạo ra từ các phân từ ( tức là dạng động từ thêm đuôi ing hoặc phân từ 2 của động từ) ví dụ: regarding, past, during, according to…
( Cụm từ được sử dụng như giới từ. Ví dụ:
On the occasion of (nhân dịp), because of ( bởi vì), in spite of. (mặc dù)…

Xét trên khía cạnh nghĩa, giới từ tiếng Anh chia làm những nhóm sau:

• Giới từ chỉ thời gian : o after, at, before, since, until, on + point of time o during, for … + period of time
Giới từ chỉ thời gian thường đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ chỉ một thời điểm (point of time) hoăc một quảng thời gian.Ví dụ:
I leave my office at 5:30 p.m.
(tôi rời cơ quan lúc 5:30 chiều)
I have known him for 3 years.
(tôi đã quen biết anh ấy được 3 năm rồi.)

• Giới từ chỉ vị trí :On, at, behind, under, below, in front of, between, beside, in
Giới từ chỉ vị trí rất phổ biến nhất trong tiếng Anh. Chúng xác định vị trí của một chủ thể so với vị trí mốc. danh từ hoặc đại từ đứng sau giới từ thường được coi là vị trí mốc.
Ví dụ:
She stands behind you.
(cô ấy đứng ngay phía sau cậu)
The book lies between the lamp and the bag.
(Quyển sách nằm giữa cái đèn và cái túi)

• Giới từ chỉ sự di chuyển hoặc xu hướng :
Trong tiếng Anh, có rất nhiều giới từ chỉ sự di chuyển hoặc xu hướng (prepositions of movement/direction) như to, toward, onto, into, across, along, through..
Ví dụ:
We walked along the river bank.
(chúng tôi đi bộ dọc bờ sông)
She climbs onto the wall.
(cô ấy trèo lên trên tường)

• Giới từ chỉ sự liên quan/quan hệ:
Các giới từ/cụm giới từ chỉ quan hệ (prepositions of relation) gồm những từ/cụm từ như: About, according to, regarding, concerning, instead of..
Ví dụ:
In stead of learning English, she decided to learn dancing.
(thay vì học tiếng Anh, cô ấy quyết định học khiêu vũ)

• Giới từ chỉ nguyên nhân: bao gồm các từ như because of, thanks to, of
Ví dụ:
Because of the storm, our flight was cancelled.
Of fever, she had to stay in bed.

• Giới từ chỉ phương thức, tác nhân hay công cụ gồm những từ như: by, via, through, with, in
Ví dụ:
She goes to work by car.
(Cô ấy đi làm bằng ô tô)
Please confirm your decision in writing.
(Đề nghị xác định quyết định của anh bằng văn bản)
We send the money to the victims of the earthquake through the International Red Cross.
(Chúng tôi gửi tiền cho nạn nhân của trận động đất qua Tổ chức Chữ thập Đỏ Quốc tế).

( Một số giới từ chỉ mục đích gồm: for , in order to, to
Ví dụ:
We are studying hard for the coming exams.
(Chúng tôi đang tích cực học để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.)
She did all she could to improve the situation.
(cô ấy đã làm tất cả những gì có thể nhằm cải thiện tình hình.)

QUAN HỆ VỚI CÁC TỪ KHÁC TRONG CÂU
( RELATIONSHIP WITH OTHER WORDS)

Thứ nhất, trong cụm danh từ, giới từ nối danh từ chính với một danh từ khác bổ nghĩa cho nó. Cụm từ gồm giới từ + danh từ đứng sau danh từ chính gọi là bổ ngữ đứng sau của danh từ chính.
Ví dụ:
+ +
He is a man of courage

|Headnoun |Preposition |noun/noun phrase |
|Man |of |courage |

Trong cụm danh từ này, giới từ of nối danh từ chính man với danh từ bổ nghĩa cho nó là courage, cụm từ of courage là bổ ngữ đứng sau của danh từ chính man

Thứ 2, giới từ đứng trước một danh từ để tạo thành cụm bổ ngữ cho một tính từ. Ví dụ:
Vietnam is rich in cultures.
|Adjective |Preposition |noun/noun phrase |
|rich |in |cultures |

Trong câu này, giới từ in đứng trước danh từ cultures để tạo thành cụm bổ ngữ bổ sung nghĩa cho tính từ rich.

Thứ 3, giới từ đứng trước một danh từ hoặc đại từ để tạo thành cụm bổ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ.
Ví dụ:
She apologises for her carelessness.
Listen to the music!

|Verb |Preposition |noun/noun phrase |
|apologises |for |her carelessness |
|listen |to |the music |

Trong câu này, giới từ for đứng trước cụm danh từ her carelessness để tạo thành cụm bổ ngữ bổ sung nghĩa cho động từ apologises
Thứ 4, giới từ đứng trước một danh từ hoặc đại từ là tân ngữ gián tiếp trong câu có 2 tân ngữ và có chức năng nối tân ngữ trực tiếp với tân ngữ gián tiếp
Ví dụ:
John taught English to his daughters.

|Transitive |direct object |Preposition |indirect object |
|Verb | | | |
|taught |French |to |his daughters |

Trong câu này, giới từ to đứng trước cụm danh từ làm tân ngữ gián tiếp his daughters.

Thứ 5, giới từ đứng trước một danh từ để tạo thành cụm trạng từ trong câu.
Ví dụ:
John taught English to his daughters.

|Preposition |indirect object |
|in |Europe |

Trong câu này, giới từ in đứng trước danh từ Europe để tạo thành cụm trạng từ chỉ nơi chốn in Europe.

Bài tập thực hành:
Hãy đọc lời bài hát “Fly to your heart” dưới đây và gạch dưới các giới từ, hãy phân loại chúng theo các nhóm quan hệ mà ta vừa học.

Watch all the flowers
Dance with the wind
Listen to snowflakes
Whisper your name
Feel all the wonder
Lifting your dreams
You can fly
(Fly)

Fly to who you are
Climb upon your star
You believe you'll find your wings
Fly
To Your Heart

Touch every rainbow
Painting the sky
Look at the magic
Glide through your life
A sprinkle of pixie dust circles the night you can fly

Đáp án:
Dance with the wind ( giới từ chỉ quan hệ)
Listen to snowflakes (giới từ chỉ hướng, nối động từ với tân ngữ)
Fly to who you are ( giới từ chỉ hướng vận động)
Climb upon your star (giới từ chỉ vị trí)
Fly to your heart (giới từ chỉ hướng)
Look at the magic (giới từ chỉ hướng, nối động từ với tân ngữ)
Glide through your life (giới từ chỉ hướng, nối động từ với tân ngữ)

Nhìn chung giới từ bộc lộ nghĩa rất rõ ràng trong tình huống. Chỉ có một loại mà chúng ta không thể suy đoán được dù chúng nằm trong một tình huống cụ thể. Đó là những nhóm từ thành ngữ có giới từ: idiomatic phrases with prepositions

Nhiều nhóm từ thành ngữ bắt đầu bằng một giới từ, ví dụ
He always drives at top speed.
Anh ta luôn lái xe ở tốc độ tối đa
I'm in a hurry.
( Tôi đang vội lắm.)

Có những cặp nhóm giới từ mang nghĩa khác nhau, ví dụ
We arrived in time for dinner. (cụm từ in time chỉ sự đúng giờ theo thỏa thuận: early enough)
The train arrives on time. (cụm từ on time chỉ sự đúng giờ theo quy định: punctually)

Có những nhóm giới từ mà nghĩa của cả nhóm khác với nghĩa của các thành tố, như in the pipeline (đã lên kế hoạch nhưng chưa thực hiện)

Đối với những nhóm từ thành ngữ có giới từ, chúng ta cần phát hiện thông qua tình huống rồi dùng tự điển để tra nghĩa chính xác. Không nên phỏng đoán.

Bài tập trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau.

1. I saw my teacher sitting ______ the table. A. from B. in C. to D. at 2. There is a very good program on VTV3 ______ 9:00 p.m. A. to B. at C. on D. in 3. The children were bored ______ watching that film again and again. A. in B. for C. about D. with 4. The football match was postponed the bad weather. A. because of B. in spite of C. because D. despite

Đáp án:

Câu 1, ta thấy cả 4 đáp án đã cho đều là giới từ. Động từ đứng trước chỗ trống là sitting (ngồi) không thể hiện sự vận động nên các giới từ chỉ xu hướng là A. from và C. to là không phù hợp. Chỉ còn 2 giới từ chỉ vị trí là B. in và D. at. Danh từ đứng sau chỗ trống cần điền là the table (cái bàn). Ta không thể nói ai đó ngồi in the table ( bên trong cái bàn) nên đáp án B. in cũng bị loại.
Đáp án đúng là D. at
Cụm từ at the table nghĩa là cạnh cái bàn.

Câu 2, sau chỗ trống cần điền là một danh từ chỉ thời điểm chính xác theo đơn vị giờ 9:00 p.m.
Cả 4 đáp án đã cho đều có thể đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, to chỉ giới hạn thời gian, và đi với from tạo thành mẫu from…to. Ví dụ from 2:00p.m. to 9:00 p.m. ( từ 2 giờ chiều đến 9 giờ tối). giới từ in đứng trước các từ chỉ năm, tháng, buổi (sáng, chiều, tối)
Giới từ on đứng trước các từ chỉ ngày, quảng thời gian ( on vacation, on holiday, on Christmas Eve)
Chỉ có giới từ at là đứng trước các danh từ chỉ thời điểm chính xác theo đơn vị giờ. Ví dụ: at 9 o’clock .
Vậy nên đáp án đúng là B. at

Câu 3, chỗ trống cần điền là một giới từ đứng sau tính từ bored và là một kết hợp mang tính thành ngữ.
To be bored by/with sth
To be bored with sth
Vây nên ở đây, đáp án đúng là A. With

Câu 4, chỗ trống cần điền là một giới từ vì nó đứng trước cụm danh từ. Vậy nên đáp án C. because là sai vì từ này là liên từ và đứng trước một mệnh đề chủ vị chứ không đứng trước danh từ hay cụm danh từ.
Trong 3 giới từ còn lại, đáp án B. in spite of và D. dispite có nghĩa là ( mặc dù) và thường được sử dụng trong câu có ý: mặc dù có sự ngăn trở A nhưng sự kiện B vẫn diễn ra. Xét về nghĩa, cả 2 từ này đều không phù hợp.
Chỉ còn A. Because of (vì) là giới từ chỉ nguyên nhân là đáp án đúng.
Câu đã được điền từ là:
The football match was postponed because of the bad weather.
Trận bóng bị hoãn vì thời tiết xấu.
-----------------------
THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM
C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam
Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317
Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com [pic]

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY

Similar Documents

Premium Essay

The Legacy of Ho Chi Minh

...The Legacy of Ho Chi Minh Vietnam is a country which has suffered a lot of turmoil, both political and regional, over the years. After gaining independence from the Chinese in 938 AD, successive Vietnamese dynasties ruled the nation while expanding geographically and politically into Southeast Asia, until the French colonized the nation into of a federation of states called Indochina, which consisted of North, Central and South Vietnam, along with Cambodia in the 19th century. During such turmoil, Ho Chi Minh was born in Hoang Tru village of French Indochina on May 19, 1890. His birth name was Nguyen Sinh Cung, but he was more popular with other names. After completing his primary education, Ho travelled to the city of Hue and attended the Franco – Vietnamese academy. Post-graduation, at the age of 21, Ho obtained a job as a cook aboard a French steam ship, and travelled to France. He later travelled through various parts of Europe, US and other countries. While in France, he was introduced to Communism, and became involved in leftist and anticolonial activism. Influenced by the communism ideas, he started the Association for Annamite Patriots, an organization composed of Vietnamese nationals living in France who opposed the French colonial occupation, and later became part of the French Communist party in 1920. He also started a journal to serve as a platform for anti-colonial activists to express and disseminate their views about the French colonial regime. Later...

Words: 1052 - Pages: 5

Premium Essay

Ho Chi Minh Profile

...Ho Chi Minh Ho chi minh was born on May 19th 1890, in small farming village Kim lien in Annam (central Vietnam), he was born with the name nguyen sinh cung but later adopted the name Ho Chi Minh meaning “he who enlightens”. After completing a primary school education in 1907 at a local school, he travelled to the city of hue accompanied by his brother to study in the franco-vietnamese academy, 3 years later Ho dropped out and work as a school teacher in the town of phan thiet. In 1911 ho got a job as a cook on a French steamed boat bound for Marseille France, details of his journey was not well documented, ho spent the next 2 years travelling the world and working as a pastry chef he visited asia , north America and Europe he finally settled in London. At the peak of world war 1 (1917) Ho move to paris and became involved in anti-colonial activism, in 1919 ho founded a group called the Annamite patriots an organisation consisting of anti-colonial Vietnamese living in France. They authorised a partition demanding the end of the French settlement in Vietnam at the versaillies peace conference held due to the aftermath of world war one , these papers were not officially recognised at the conference but his efforts were well known in Vietnam. he joined the French Communist Party in 1920 and traveled to Russia three years later. He soon began recruiting members of a Vietnamese nationalist that would form the basis of the Indochinese Communist Party (founded in 1930) and traveled...

Words: 804 - Pages: 4

Premium Essay

Ho Chi Minh Influence

...and Ho Chi Minh for their freedom. The “only war that Americans lost” lasted from 1945 to 1975, and included the people from the South and the North of Vietnam, especially, the major figure of the war. The Vietnamese politician, a Communist leader and Confucian Humanist who led the people of North Vietnam to escape the domination of the French, was a steady, militarily brilliant person who was motivated by the love for his country (“Ho Chi Minh essays,” n.d). The Vietnamese who are inside the country and all around the world hold a strong opinion that Ho Chi Minh is a great commander in Vietnam, though with a wrong belief in the type of Government:...

Words: 1270 - Pages: 6

Premium Essay

Ho Chi Minh Research Paper

...Throughout the later period of the First World War, Ho Chi Minh emerged as an outspoken youth, that spoke for Vietnam while residing in France. After being inspired by the Bolshevik Revolution, Minh aligned himself with the Communist Party, and traveled to the Soviet Union. As a result, Minh helped founder the Indochinese Communist Party (ICP) in 1930, and the Viet Minh, otherwise known as the Independence of Vietnam, in 1941. The Viet Minh used their resources to seize the northern Vietnamese city of Hanoi at the end of the Second World War, and declared the North, a Democratic State of Vietnam, in which Ho Chi Minh was president. He served in the position for over twenty-five years, becoming a symbol of the struggle and unification of Vietnam....

Words: 521 - Pages: 3

Premium Essay

Ho Chi Minh Vietnam Research Paper

...Lorenzo Harris Mr. Burrows World History 6 May 2016 North Vietnam and the French “It was patriotism, not communism, that inspired me.” --Ho Chi Minh Ho Chi Minh declared independence from France on September 2 1945 for Vietnam. As a response, France asserted its colonial dominance and this caused a war between them and the Viet Minh. The Viet Minh was a group of nationalists who were communist. By 1954 the Viet Minh almost conquered most areas of Vietnam. The French were defeated and the negotiation of the Geneva Accord stopped the war between the French and the Viet Minh. Vietnam was soon divided into North Vietnam and South Vietnam along the 17th parallel in 1956. While the Viet Minh and the French were fighting, the Cold War between the U.S and the Soviet Union began to take form. The U.S tried to prevent communism from spreading...

Words: 542 - Pages: 3

Premium Essay

How Did Ho Chi Minh Contribute To Communism

...Ho Chi Minh, an advocate for the freedom of Vietnam...and communism. Yea I don’t know how I’m supposed to feel about it either. My topic, Ho Chi Minh, was basically the sole reason that the Vietnam war happened, because of him trying to take leadership of Vietnam. Then, Ho Chi Minh, “He Who Enlightens”, became a symbol of Vietnam’s struggle for unification. Ho Chi Minh helped found the Indochinese Communist Party in the 1930s after he learned about Communism from studying in France(History.com/ Fitgerald, Brian). He then brought it back to his home country, Vietnam, with good intentions to spread his newfound political system. But America saw that as dangerous because Russia’s leading system, Communism, and at the current time America’s biggest enemy happened to be Russia. It’s kinda ironic that because America thinks of Ho Chi Minh as the enemy, even though his name means “He who enlightens”. Ho Chi Minh saw it has his goal to bring independence to Vietnam (NYtimes.com). But his idea of peace was to turn Vietnam into a communistic state. America didn’t think too fondly of that because they feared that Communism would take over the majority of all systems on earth. America took it in their own hands and went to Vietnam to stop Ho...

Words: 828 - Pages: 4

Premium Essay

Minh

...Chapter 03 Taxes in Your Financial Plan      True / False Questions   1. (p. 76) Tax Freedom Day represents the day that the average person works until to pay their taxes each year.  TRUE   Bloom's: Knowledge Difficulty: Medium Learning Objective: 1 Topic: Tax strategy   2. (p. 78) An example of an excise tax is Social Security.  FALSE Social Security is a tax on earnings.   Bloom's: Comprehension Difficulty: Easy Learning Objective: 1 Topic: Tax strategy   3. (p. 78) Individuals are allowed to give money or items of any value to a person without being subject to taxes.  FALSE The maximum amount that can be gifted without tax implications in 2009 is $13,000. NOTE: This question can be updated using current tax data.   Bloom's: Knowledge Difficulty: Easy Learning Objective: 1 Topic: Tax strategy   4. (p. 78) Amounts given for tuition payments or medical expenses are not subject to gift taxes.  TRUE   Bloom's: Knowledge Difficulty: Easy Learning Objective: 1 Topic: Tax strategy   5. (p. 79) Determining Adjusted Gross Income is the final step in calculating federal income tax.  FALSE Adjusted Gross Income (AGI) is a step in the tax calculation, but it is not the final step to calculate income taxes.   Bloom's: Comprehension Difficulty: Medium Learning Objective: 2 Topic: Income tax   6. (p. 79) Cash and prizes won on television game shows are usually subject to both federal and state...

Words: 4961 - Pages: 20

Premium Essay

How Did Ho Chi Minh Impact On Vietnamese Society

...The Impact of Ho Chi Minh During the Vietnam War on Vietnamese Society Ho Chi Minh caused many challenges and changes in Vietnamese Society during the Vietnam War. It was not the citizens’ faults that they had to face these obstacles. The Vietnam War changed how people lived in their villages. The war created problems between the citizens’ relationships with others and the country. “I had to go to fight in the war and leave my children and wife behind. My youngest son was only two years old at the time.”(Pham) Both sides were challenged substantially, but in the eyes of many, the North Vietnamese were not as affected as greatly as the South Vietnamese. The South Vietnamese had to face the destruction of their land and people. The countrysides...

Words: 491 - Pages: 2

Premium Essay

How Did Ho Chi Minh Dominate Vietnam

...since the 1800’s. After World War I, Vietnam was led by Ho Chi Minh, Ho was an equal admirer of both the American and Russian revolutions. He hoped to lead Vietnam to similar success in overthrowing its unjust rulers. By 1945 he had held many of the key cities in Vietnam that were once Japan’s. Ho then proclaimed the new nation of Vietnam. Many of the Western Allies refused to recognize the independent Vietnam which was led by Ho Chi Minh. France wanted their land back and the US was already pressuring the allies to give up their colonies but by giving up Vietnam this would support the Marxist Viet Minh, as the US trying to contain communism. The US leader developed the domino theory which describes Vietnam. They believed the future of a free Asia rested on halting Communism. Due to the prevention of communism U.S. president Harry Truman decided to support France in reclaiming Indochina. The...

Words: 607 - Pages: 3

Premium Essay

Job Satisfaction in the Textile Industry in Ho Chi Minh City

...HCM VIETNAM NATIONALUNIVERSITY SCHOOL OF BUSINESS RESEARCH REPORT JOB SATISFACTION IN THE TEXTILE INDUSTRY- BAGS AND SHOES Instructor: DR. Mai Ngoc Khuong GROUP 6 - MONDAY CLASS 1 ABSTRACT 3 I. INTRODUCTION II. LITERATURE REVIEW III. RESEARCH METHODOLOGY IV. RESEARCH FINDINGS 1. Descriptive Analaysis 2. ANOVA 3. Multiple Regression V, DISCUSSIONS AND RECOMMENDATIONS 1. Discussions 2. Recommendations REFERENCES 5 7-9 11 13-34 36-42 43 2 ABSTRACT It has been long acknowledged that human resource is very vital to the development of a company, especially for the industries that require a large quantity of labors like textile industry as well as bags and shoes industry. Based on statistical data from Ho Chi Minh City Institute for Development Studies, textile industry of Vietnam has more than 2 million workers, accounting for 24% industrial labor. In dealing with a large workforce like this, a strategic plan of human resource management is very important for enterprises to keep everything go smoothly, increase productivity and earn profit. One of the key defining good human resource management is whether the company can make its staffs feel satisfied with their job or not. The data from some previous researches have shown that job dissatisfaction is increasing in the work force. Due to the research done by CareerBuilder, more employees are feeling disappointed, and this number has risen by 20% in the last 2 years. The result of this problem is the...

Words: 3736 - Pages: 15

Free Essay

Thao Minh

...CHUYÊN ĐỀ 6 NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN, TOÀN CẦU HOÁ VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM (Tài liệu bồi dưỡng thi nâng ngạch lên chuyên viên chính khối Đảng, Đoàn thể năm 2013) Phần 1 NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM I. KHÁI QUÁT VỀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Theo C. Mác, kinh tế thị trường là một giai đoạn phát triển tất yếu của lịch sử mà bất cứ nền kinh tế nào cũng phải trải qua để đạt tới nấc thang cao hơn trên con đường phát triển và nền kinh tế TBCN chính là nền kinh tế thị trường phát triển đến trình độ phổ biến và hoàn chỉnh. Nấc thang cao hơn chính là nền kinh tế cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn đầu là nền kinh tế XHCN. Để chuyển lên nấc thang này, nền kinh tế thị trường phải phát triển hết mức, phải trở thành phổ biến trong đời sống kinh tế - xã hội. Đây là một kết luận lý luận quan trọng. Nó khái quát quá trình phát triển của lịch sử nhân loại, trong đó, kinh tế thị trường được xác định là một nấc thang tất yếu, mang tính phổ biến. Tính phổ biến của kinh tế thị trường thể hiện ở cấu trúc khung chung cho mọi nền kinh tế thị trường. 1. Những yếu tố cơ bản của kinh tế thị trường Kinh tế thị trường nói chung bao hàm những yếu tố chủ yếu cơ bản như sau: Thứ nhất, độc lập của các chủ thể trong nền kinh tế Nền kinh tế thị trường đòi hỏi sự tồn tại của các chủ thể kinh tế độc lập dưới nhiều hình thức sở hữu khác nhau. Các chủ thể này hoàn toàn động lập, tự chủ trong việc quyết định: sản xuất...

Words: 28509 - Pages: 115

Premium Essay

Mr Minh

...Exam case Australian Beverages Limited Pre-seen information Semester 1 2010 Australian Beverages Limited — Pre-seen information A. Introduction to Australian Beverages Limited — March 2010 Australian Beverages Limited (ABL) commenced soft drink manufacturing in 1937. During the 1970s and 1980s, the company expanded its beverage portfolio by entering into other non-alcoholic beverage categories, such as fruit and milk-based drinks. Entry into the snack food market was recently undertaken in response to declining consumption of carbonated soft drinks (CSDs), the company’s traditional area of business strength. This move also enabled ABL to leverage its strong distribution capabilities to supermarkets, convenience stores and hospitality channels by adding adding such complementary food products to non-alcoholic beverages. Nevertheless, CSDs still accounted for 90 per cent of company revenue in 2004. Tom Dwyer, the current managing director, has been with the company since 2005. He joined the company at a time when CSD growth was stagnating and shareholder confidence in the company was waning. This had resulted in the share price declining by 15 per cent in the two years prior to his appointment. In order to restore shareholder confidence, Dwyer established a strategic planning team within the company to assess the current product portfolio and identify organic and acquisition growth opportunities. From this review the importance of operational excellence was identified and strong...

Words: 17023 - Pages: 69

Free Essay

Minh Truong

...TUYỂN DỤNG ------*------ Công ty Đồng phục B2C cần tuyển nhân viên, cộng tác viên cho các vị trí sau: 1, THIẾT KẾ ĐỒNG PHỤC: 05 người. Mô tả công việc: - Thiết kế mẫu áo, huy hiệu, mũ theo yêu cầu và ý tưởng của khách hàng. - Thiết kế banner quảng cáo hàng tháng cho website B2C. Yêu cầu: - Ham học hỏi, nhiệt tình, am hiểu và nắm bắt nhanh xu hướng, sở thích của giới trẻ để định hướng cho khách hàng những mẫu đồng phục lớp mới lạ, đẹp mắt nhất. - Có kỹ năng tốt về thiết kế trên phần mềm Corel, Photoshop; có kiến thức về in lưới. - Khả năng sáng tạo cao, đáp ứng đúng hạn yêu cầu của khách hàng. Mức lương và thời gian làm việc: - Trả lương theo thỏa thuận, có chính sách thưởng theo tháng, quý. - Thời gian làm việc: 8h/ ngày, làm việc freelance, gửi và nhận yêu cầu qua email. 2, NHÂN VIÊN CHẾ BẢN, TÁCH CAN: 03 người. Mô tả công việc: - Tính kích thước mẫu thiết kế để in lên áo. - Chỉnh sửa mẫu thiết kế cho hoàn chỉnh và tách can để đem in lưới. - Chịu trách nhiệm về màu sắc và kích thước hình in áo thành phẩm. Yêu cầu: - Có mắt thẩm mỹ, chịu được áp lực công việc. - Có kĩ năng tốt về thiết kế trên phần mềm Corel, Photoshop; có kiến thức về in lưới. - Làm việc với độ chính xác cao. Mức lương và thời gian làm việc: - Lương cứng, thưởng theo sản phẩm, được hưởng các chế độ về luật lao động. - Làm việc từ 8h- 18h hàng ngày, nghỉ trưa, chủ nhật. Sinh viên có thể làm part-time. 3, CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH: 50 người Mô tả công việc: - Tìm kiếm khách hàng. - Tư vấn, thống...

Words: 448 - Pages: 2

Premium Essay

Factors Affecting Students' Online Shopping Attitude and Purchase Intention in Ho Chi Minh City

...VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY – HOCHIMINH CITY INTERNATIONAL UNIVERSITY SCHOOL OF BUSINESS BUSINESS RESEARCH METHOD GROUP REPORT Research project title: FACTORS AFFECTING STUDENTS' ONLINE SHOPPING ATTITUDE AND PURCHASE INTENTION IN HO CHI MINH CITY In Partial Fulfillment of the Requirements of the Degree of BACHELOR OF ARTS in BUSINESS ADMINISTRATION Ho Chi Minh City, Vietnam 2014 Group members: Student Number 1. 2. 3. 4. 5. Name ID Student Name 1. 2. 3. 4. 5. Responsibility in Assignment Participation % * Signatures: a. ____________________________________ b. ____________________________________ c. ____________________________________ Date Submitted: _________________________ TABLE OF CONTENTS CHAPTER I: INTRODUCTION I. II. III. BACKGROUND RATIONALE RESEARCH OBJECTIVE CHAPTER II: LITERATURE REVIEW I. II. III. IV. V. INTRODUCTION REVIEW OF RELATED THEORETICAL STUDY INFLUENCE OF INTERNET ONLINE ON CUSTOMER FACTOR AFFECTING ADOPTATION OF ONLINE SHOPPING CONTRIBUTION OF STUDY CHAPTER III: METHODOLOGY I. II. III. IV. RESEARCH PROCESS RESEARCH STUDY TARGET SAMPLE DATA COLECTION Chapter 1: INTRODUCTION I. Background of Research Nowadays, with the rapid development of Internet technology, online shopping is becoming common and even inevitable among people in different age. Consumers choose online shopping which is another shopping channel that is more convenient and express than the traditional shopping pattern, and these also...

Words: 3721 - Pages: 15

Free Essay

Lien Minh Chau Au

...Liên minh châu Âu ( EU) Liên minh châu Âu (the European Union, gọi tắt là EU) hiện bao gồm 27 nước thành viên: Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Anh, Ai Len, Đan Mạch, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Áo, Thụy Điển, Phần Lan, Séc, Hung-ga-ri, Ba Lan, Slô-va-kia, Slô-ve-nia, Lít-va, Lát-vi-a, Exờ-tô-nia, Man-ta, Síp, Bun-ga-ri và Ru-ma-ni. Trụ sở: | Brussels (Bỉ) | Số ngôn ngữ chính thức: | 23 | Ngày châu Âu; | Ngày 9 tháng 5 | Diện tích: | 4.422.773 km² (nước có diện tích lớn nhất là Pháp với 554.000 km2 và nhỏ nhất là Malta với 300 km2); | Dân số: | Khoảng 500 triệu người, chiếm 7,3% toàn thế giới(thành viên có dân số lớn nhất là Đức với 82 triệu, ít nhất là Malta với 0,4 triệu). | GDP (EU 27): | 17,57 nghìn tỷ USD | Thu nhập bình quân: | 32,900 USD/người/năm | II. Cơ cấu tổ chức: - EU là một thực thể kinh tế, chính trị đặc thù với mức độ liên kết sâu sắc. Về cơ bản, EU có các định chế chính là: Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Nghị viện châu Âu, Uỷ ban châu Âu và Toà án châu Âu. 1. Hội đồng châu Âu (European Council): - Hội đồng châu Âu là cơ quan quyền lực cao nhất của EU gồm lãnh đạo 27 nước thành viên, Chủ tịch Hội đồng châu Âu và Chủ tịch EC. Hội đồng đưa ra định hướng và ưu tiên chính trị cho cả khối, cùng với Nghị viện châu Âu thông qua các đạo luật của EU và ngân sách chung của Liên minh. Các quyết định của Hội đồng châu Âu chủ yếu được thông qua theo hình thức đồng thuận. - Chủ tịch Hội đồng châu Âu (President of the European Council)...

Words: 2063 - Pages: 9